Giờ lý thuần phong là gì

LỤC NHÂN TƯƠNG PHÁP

(  Cách tính giờ xuất hành của Lý Thuần Phong)

Giờ lý thuần phong là gì

CÁCH TÍNH

Khắc ta định đi là số giờ ta chọn để xuất hành ( áp dụng giờ sáng tối như nhau)

Từ 11h đến 01h  thuộc khắc 1

Từ 05h đến 07h  thuộc khắc 4

Từ 01h đến 03h  thuộc khắc 2

Từ 07h đến 09h  thuộc khắc 5

Từ 03h đến 05h  thuộc khắc 3

Từ 09h đến 11h  thuộc khắc 6

`

Số dư là 1 – Giờ Đại An: mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên  lành. Người xuất hành đều bình yên.

Số dư là 2 – Giờ Tốc  Hỷ: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.

Số dư là 3 – Giờ Lưu Niên: Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi nên phòng ngừa cãi cọ.

Số dư là 4 – Giờ Xích Khẩu: Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. ( Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận…..tránh đi vào giờ này, nếu bằt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gay ẩu đả cải nhau)

Số dư là 5 – Giờ Tiểu Các: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệch cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.

Số dư là 6 – Giờ Tuyết Lô: bao gồm các số chia hết cho 6( 6,12,18,24,30…..) Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Ví dụ: Ngày 21/04( âm lịch), xuất hành ra khỏi cửa lúc 07h15 thuộc khắc 5. vậy theo công thức : ( 21+4+5)-2=28. lấy 28/6=4.666 thì số dư là 4. Tra bảng như vậy là ta đi vào giờ Xích Khẩu. Như vậy muốn trách ta phải đi sớm hơn 5h-7h( Lưu Niên) hoặc đi chậm 9h-11h( Tiểu Các) rất tốt.

Việc xem ngày tốt, giờ tốt khi xuất hành đầu năm mới là việc cần thiết và nên làm để tránh được những rủi ro và những điều không may mắn. Vậy giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong là gì và cách tính như thế nào? Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây. 

1. Xuất hành là gì?

Xuất hành đầu năm là một nghi lễ không còn quá xa lạ với người Việt. Việc xuất hành đầu năm mới mong muốn cả một năm sẽ được thuận lợi, hanh thông dù làm bất cứ chuyện gì, người xưa vẫn có câu “ Đầu xuôi đuôi lọt”. Vì vậy ngày xuất hành và công việc đầu tiên của năm có được thuận lợi, suôn sẻ mới mong cả năm được đón những điều tốt đẹp may mắn.

Xuất hành để hiểu đơn giản chính là lần đi ra khỏi nhà đầu tiên trong năm, đi xa khu vực mình ở để thực hiện một việc gì bất kỳ thuận lợi và quay trở về nhà. Chính vì vậy việc xem ngày xuất hành cực kỳ quan trọng nó có ảnh hưởng lớn đến cả một năm của gia đình.

2. Lý Thuần Phong là ai?

Để hiểu được giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong là gì trước hết phải biết được Lý Thuần Phong là ai. Lý Thuần Phong sinh năm 602 mất vào năm 670 hưởng thọ 68 tuổi là người sống ở thời nhà Sơ Đường thế kỷ VII Trung Quốc. Ông là nhà chính trị học, thiên văn học, số học nổi tiếng ở triều đại nhà Đường năm xưa.

Ngày nay ở bảo tàng công nghệ khoa học Cao Hùng Đài Loan vẫn còn hỗn thiên nghi 3 vòng tròn đan xen là phát sinh của ông để quan sát các hiện tượng thiên văn. Ông nối tiếng với câu chuyện đã dự đoán chính xác hiện tượng Nhật thực cho Đường Thái Tông với câu nói bất hủ “Nếu không có nhật thực thì thần xin được chết”. Tài năng của Lý Thuần Phong đã được ghi nhận và ông trở thành một người vĩ đại trong lịch sử Trung Quốc.

3. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong là gì? 

Giờ xuất hành của Lý Thuần Phong hiểu đơn giản là cách tình giờ tốt dựa vào phương pháp tính của Lý Thuần Phong đã xây dựng lên. Cách tính này được người xưa áp dụng và ngày nay nhiều người khi chọn giờ tốt xấu vẫn tuân theo nó bởi tính hiệu quả và chính xác cao.

Nếu áp dụng đúng cách tính của Lý Thuần Phong chắc chắn bạn sẽ chọn được giờ xuất hành tốt để khởi sự mọi chuyện được thuận lợi và may mắn.

Giờ lý thuần phong là gì

Cách tính giờ xuất hành Lý Thuần Phong như nào là chuẩn nhất?

4. Cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

Để có thể tính được giờ xuất hành Lý Thuần Phong chọn được giờ đẹp mang lại thuận lợi may mắn không chỉ trong nghi lễ xuất hành đầu năm mà khi khởi sự mọi chuyện cần phải tuân theo những nguyên tắc riêng.

Lý Thuần Phong đã xây dựng công thức tính giờ tốt như sau:

[(ngày âm + tháng âm + khắc định đi) - 2] : 6 = X + số dư

Theo như cách tính này sẽ dựa vào số dư của phép tính để tính được giờ tốt xấu. Và các số dư tương ứng với giờ như sau:

- Số dư bằng 1 tương ứng với giờ Đại An

- Số dư bằng 2 tương ứng với giờ Tốc Hỷ

- Số dư bằng 3 tương ứng với giờ Lưu Niên

- Số dư bằng 4 tương ứng với giờ Xích Khẩu

- Số dư bằng 5 tương ứng với giờ Tiểu Cát

- Số dư bằng 6 và 0 tương ứng với giờ Tuyệt Lộ

Theo như cách tính này ta có thể xác định đâu là giờ tốt, đâu là giờ xấu. 

Giờ tốt gồm những giờ: Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Cát nên xuất hành vào giờ này.

Giờ xấu gồm những giờ: Lưu Niên, Xích Khẩu, Tuyệt Lộ không nên xuất hành vào những giờ này.

5. Ý nghĩa của các giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

Giờ Đại An theo cách tính của Lý Thuần Phong là giờ tốt. Khi làm mọi việc đều được thuận lợi, hanh thông. Đặc biệt giờ này với ý nghĩa bình yên, vô sự nên việc đã định là làm không chần chừ, chờ đợi. 

Nếu xuất hành để cầu tài nên đi theo hướng Tây Nam sẽ được nhiều tài nhiều lộc.

Giờ Tốc Hỷ được coi là giờ tốt thường báo hiệu tin vui sắp tới. Đi xuất hành vào giờ này sẽ được thuận lợi, có tin vui báo về. 

Nếu cầu tài, cầu lộc nên đi về hướng Nam sẽ được như ý.

Giờ Lưu Niên theo cách tính Lý Thuần Phong là giờ xấu không nên chọn để khởi sự, xuất hành. Giờ này thường dự báo sự nghiệp không được tốt, tương lai có phần mờ mịt, không sáng rõ.

Đặc biệt vào giờ này tuyệt đối không đi kiện cáo, cãi vã, giải quyết mâu thuẫn sẽ gặp bất lợi và chịu thiệt thòi.

Giờ Xích Khẩu cũng là giờ xấu không nên lựa chọn để xuất hành hay làm bất cứ việc gì. Giờ này nếu làm thường sẽ không được thuận lợi, gặp khó khăn và mọi chuyện không thành. Không chỉ thế giờ này cũng dễ xảy ra mâu thuẫn, liên quan đến vấn đề kiện tụng. Đặc biệt trong giờ này nên hạn chế đi lại cũng cẩn thận, chú ý trong lời ăn tiếng nói kẻo rước họa vào thân.

Giờ Tiểu Cát là giờ tốt nên lựa chọn giờ này để thực hiện những việc quan trọng. Đặc biệt nếu chọn này để làm việc kinh doanh như mua bán, ký kết hợp đồng sẽ rất may mắn và thành công.

Theo cách tính Lý Thuần Phong giờ Tuyệt Lộ không phải là giờ tốt nên tránh thực hiện việc quan trọng và khởi hành vào giờ này. Giờ này chủ về đi lại dễ gặp tai nạn nên đặc biệt chú ý.

Bài viết trên đây của Ngaydep.net đã giúp bạn hiểu thế nào là giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong cũng như cách tính đơn giản nhất. Mong rằng bạn đã biết cách tính giờ của Lý Thuần Phong là lựa chọn được giờ khởi sự, xuất hành tốt nhất cho mình. 

Theo quan niệm dân gian thì “Có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Nếu như ta có kế hoạch xuất hành (di chuyển) cho một việc quan trọng thì cũng lên tham khảo ngày tốt, giờ tốt để cho việc xuất hành được thuận lợi và may mắn trong công việc.

Trong các cách xem ngày xuất hành thì Lịch xuất hành của cụ Khổng Minh luôn được đánh giá cao và có tính tham khảo tốt nhất.

Hôm nay chúng tôi xin gửi đến quý vị và các bạn bài viết Chọn ngày xuất hành theo lịch của Khổng Minhcách tính giờ xuất hành tốt của cụ Lý Thuần Phong để quý vị và các bạn tham khảo về cách chọn ngày, giờ xuất hành tốt cho mình và người thân nhé.

  1. Chọn ngày xuất hành của cụ Khổng Minh
  2. Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu của Lý Thuần Phong

  • Các ngày Hảo Dương (Tốt) trong các tháng này là : 06, 12, 18, 24, 30
  • Các ngày Đạo Tặc (xấu) trong các tháng này là : 05, 11, 17, 23, 29
  • Các ngày Thuần Dương (Tốt) trong các tháng này là : 04, 10, 16, 22, 28
  • Các ngày Đường Phong (Rất tốt) trong các tháng này là : 01, 07, 13, 19, 25
  • Các ngày Kim Thổ (xấu) trong các tháng này là : 02, 08, 14, 20, 26
  • Các ngày Kim Dương (Tốt) trong các tháng này là : 03, 09, 15, 21, 27
Giờ lý thuần phong là gì
Bảng ngày tốt cho xuất hành theo lịch của cụ Khổng Minh

Ý nghĩa của các ngày trong tháng 1, 4, 7, 10

  • Ngày Hảo Dương: xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý mong muốn, áo phẩm vinh quy.
  • Ngày Đạo Tặc: Rất xấu xuất phát bị hại, mất của.
  • Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, bàn cãi thường chiến thắng.
  • Ngày Đường Phong (rất tốt) xuất phát thuận tiện, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
  • Ngày Kim Thổ: Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài k được, trên đường đi mất của, bất lợi.
  • Ngày Kim Dương: Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
  • Các ngày Thiên Đạo trong các tháng này là : 01, 09, 17, 25
  • Các ngày Thiên Thương (Tốt) trong các tháng này là : 08, 16, 24, 30
  • Các ngày Thiên Hầu trong các tháng này là : 07, 15, 23
  • Các ngày Thiên Dương (Tốt) trong các tháng này là : 06, 14, 22
  • Các ngày Thiên Môn (Tốt) trong các tháng này là : 02, 10, 18, 26
  • Các ngày Thiên Đường (Tốt) trong các tháng này là : 03, 11, 19, 27
  • Các ngày Thiên Tài (Tốt) trong các tháng này là : 04, 12, 20, 28
  • Các ngày Thiên Tặc trong các tháng này là: 05, 13, 21, 29.
Giờ lý thuần phong là gì
Bảng ngày tốt cho xuất hành theo lịch của cụ Khổng Minh tháng 2, 5, 8, 11

Ghi chú: Trong bảng trên, cột thứ 2 bị nhầm là THIÊN DƯƠNG, ĐÚNG PHẢI LÀ THIÊN THƯƠNG

Ý nghĩa các ngày trong tháng 2, 5, 8, 11

  • Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
  • Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì háo hức, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.
  • Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
  • Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều giống như ý muốn.
  • Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều sự phát triển.
  • Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
  • Ngày Thiên Tài: Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt hướng dẫn. Mọi việc đều thuận.
  • Ngày Thiên Tặc: xuất phát xấu, cầu tài k được. Đi đường easy mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
Giờ lý thuần phong là gì
Bảng ngày tốt cho xuất hành theo lịch của cụ Khổng Minh tháng 3, 6, 9, 12
  • Các ngày Bạch Hổ Đầu (Tốt) trong các tháng này là: 02, 10, 18, 26
  • Các ngày Bạch Hổ Kiếp (Tốt) trong các tháng này là: 03, 11, 19, 27
  • Các ngày Bạch Hổ Túc trong các tháng này là: 04,12,20, 28
  • Các ngày Huyền Vũ trong các tháng này là: 05, 13, 21, 29.
  • Các ngày Chu Tước trong các tháng này là: 01, 09, 17
  • Các ngày Thanh Long Túc trong các tháng này là: 08, 16, 24, 30
  • Các ngày Thanh Long Kiếp (Tốt) trong các tháng này là: 07, 15,25, 23
  • Các ngày Thanh Long Đầu (Tốt) trong các tháng này là: 06, 14, 22

Ý nghĩa các ngày trong tháng 3, 6, 9, 12

Ngày Bạch Hổ Đầu: Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.

Ngày Bạch Hổ Kiếp: Xuất phát, cầu tài được giống như ý mong muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận tiện.

Ngày Bạch Hổ Túc: Cấm đi xa, sử dụng việc gì cũng k sự phát triển. Rất xấu trong mọi việc.

Ngày Huyền Vũ: Xuất phát thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.

Ngày Chu Tước: Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

Ngày Thanh Long Túc: Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

Ngày Thanh Long Kiếp: Xuất phát 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được giống như ý.

Ngày Thanh Long Đầu: Xuất phát nên đi vào sáng sớm. tài thắng lợi. Mọi việc như ý.

Tuy nhiên cụ Không Minh chỉ dạy chúng ta cách chọn ngày tốt để xuất hành. Vậy chọn giờ để xuất hành thì sao. Chúng ta cùng nghiên cứu tiếp về cách chọn giờ xuất hành tốt nhất nhé.

Theo lịch sử Trung Hoa thì Lý Thuần Phong là bậc hiền nhân, sinh sống vào thời nhà Đường ở Trung Hoa. Ông không chỉ tinh thông thiên văn, chính trị và số học, mà ông còn để lại rất nhiều công trình nghiên cứu phục vụ cho bộ môn khoa học dự đoán. Trong số đó phổ biến nhất là phương pháp tính giờ hung cát phục vụ cho việc khởi sự. 

Xuất hành theo Lý Thuần Phong là cách tính giờ tốt đã được ứng dụng từ rất lâu đời và cho đến nay vẫn còn giá trị. Theo đó, khi chọn đúng giờ theo cách tính của ông, mọi việc khởi sự  đều trở nên may mắn, thuận lợi và có kết quả như ý.

Theo Lý Thuần Phong, mỗi ngày đều có 3 giờ tốt để xuất hành, gồm có: Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Các. Khi đó làm việc gì cũng hanh thông, thuận lợi, gặp được nhiều may mắn, có quý nhân phù trợ và đạt được kết quả tốt.  Song song với đó là 3 giờ xấu, gồm: Xích Khẩu, Tuyệt Lộ, Lưu Niên. Xuất hành hay khởi sự vào những khung giờ kể trên sẽ dẫn tới những kết quả tiêu cực, không mong muốn, có khả năng gặp phải vận xui, khó khăn về sau.

Công thức để tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong như sau:

Lấy tổng của ngày âm, tháng âm và khắc định đi trừ 2, kết quả thu được chia 6, cuối cùng lấy số dư.
Tức là: [(ngày âm + tháng âm + khắc định đi) – 2]/6 = X + Số dư.

Trong đó:

  • Số dư bằng 1: Đại an
  • Số dư bằng 2: Tốc hỷ
  • Số dư bằng 3: Lưu niên  
  • Số dư bằng 4:  Xích khẩu
  • Số dư bằng 5: Tiểu cát
  • Số dư bằng 6 và 0: Tuyệt Lộ

Khắc được xác định theo giờ như sau:

  • Từ 23h00 – 01h00 và từ 11h00 – 13h00 là: Khắc 1 (giờ Tý và giờ Ngọ)
  • Từ 01h00 – 03h00 và từ 13h00 – 15h00 là: Khắc 2 (giờ Sửu và giờ Mùi)
  • Từ 03h00 – 05h00 và từ 15h00 – 17h00 là: Khắc 3 (giờ Dần và giờ Thân)
  • Từ 05h00 – 07h00 và từ 17h00 – 19h00 là: Khắc 4 (giờ Mão và giờ Dậu)
  • Từ 07h00 – 09h00 và từ 19h00 – 21h00 là: Khắc 5 (giờ Thìn và giờ Tuất)
  • Từ 09h00 – 11h00 và từ 21h00 – 23h00 là: Khắc 6 (giờ Tỵ và giờ Hợi)

Ví dụ: 

Tính xem giờ xuất hành tốt hay xấu vào 8h – giờ Thìn (khắc 5) ngày 22/3 âm lịch.

Theo công thức: [(ngày âm + tháng âm + khắc định đi) – 2]/6 = X + Số dư.

Ta được: (22 + 3 + 5 – 2)/6 = 28/6 = 4 dư 4. Ta lấy số dư là số 4 để trả theo bảng ơn trên ta được giờ Xích Khẩu.

Sau khi tra cứu số dư, ta có thể xác định được tính chất hung cát của giờ (khắc) định đi. Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu ý nghĩa của từng giờ nhé.

Các vấn đề liên quan đến sự nghiệp, cầu tài lộc đều khó thành, tương lai mờ mịt. Nếu có ý định kiện cáo thì nên hoãn lại bởi đây là thời điểm cần tránh xa các mâu thuẫn, cãi cọ.  Ngoài ra nếu xuất hành vào giờ Lưu Niên thì người đi chưa có tin về, dễ bị mất của, công việc tiến triển chậm chạp, lời nói không có trọng lượng.

Tuy nhiên tín hiệu tốt là những gì tiến hành vào thời điểm này tuy chậm mà chắc.

Giờ này chủ về việc mâu thuẫn, cãi cọ, kiện tụng, làm ăn đói kém, phải đề phòng tiểu nhân hay có người nguyền rủa, cần chú ý hơn về sức khỏe. Đặc biệt, nếu có ý định đi đâu thì nên hoãn lại.  Với những điều trên, nếu quý bạn cần phải hội họp, tranh biện hay có công việc quan trọng thì nên tránh xuất phát vào giờ Xích Khẩu. Trong trường hợp không thể hoãn được thì cần phải chú ý giữ mồm miệng để tránh tai bay vạ gió.

Đây là thời điểm cát lợi, việc xuất hành, khởi sự cho những sự kiện quan trọng đều có được kết quả thuận lợi, may mắn.  Theo đó, việc làm ăn kinh doanh mang lại nhiều tài lộc, có tin trở về từ người đi xa, phụ nữ có tin mừng, mọi chuyện đều hòa hợp, cầu sức khỏe rất tốt.

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý.  Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc. Lúc này, cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt.  Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.

Báo hiệu tin vui sắp tới, xuất hành sẽ gặp được nhiều may mắn, chăn nuôi thuận lợi, nên đi về hướng Nam để cầu tài, người đi sẽ có tin về. Như vậy việc xem giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong không khó. Vì vậy sau khi đã lên kế hoạch chu đáo, mỗi người có thể ứng dụng những thông tin trên để công việc trở nên toàn vẹn và thuận lợi nhất. Chúc bạn luôn gặp được nhiều may mắn, vạn sự hanh thông như ý.

Qua bài viết này chắc hẳn quý vị và các bạn đã biết cách tính ngày tốt và giờ tốt rồi phải không ạ. Vậy trước chuyến đi có tính quan trọng quý vị và các bạn lên chọn ngày xuất hành theo lịch của Khổng Minh. Sau đó dùng ngày đó để chọn giờ xuất hành theo cách của Lý Thuần Phong để chuyến đi được thuận lợi và may mắn. Chúc quý vị và các bạn thành công.