Giáo viên tiểu học hạng 4 là gì

Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học là gì? Học ở đâu và chương trình học cụ thể như thế nào? Học viên đang quan tâm về chứng chỉ chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây. Bài viết sẽ tổng hợp các thông tin liên quan tới chương trình học này.

Chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học là chứng chỉ được cấp cho các giáo viên Tiểu học muốn thi nâng hạng, thăng hạng giáo viên từ hạng thấp hơn lên hạng cao hơn trong môi trường giáo dục công lập.

Phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

Hạng của chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học được quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT – thông tư liên tịch quy định mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học công lập. Theo thông tư quy định mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học này, hạng chức CDNN giáo viên Tiểu học được xếp như sau:

  • Giáo viên Tiểu học hạng III (Mã số V.07.03.29): Là hạng thấp nhất trong xếp hạng giáo viên Tiểu học. Ở hạng này, GV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Giáo viên Tiểu học hạng II (Mã số V.07.03.28): Là hạng được thăng hạng từ hạng III lên, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, hưởng lương theo hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
  • Giáo viên Tiểu học hạng I – (Mã số V.07.03.27): Là hạng cao nhất trong xếp hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học. Ở hạng này, giáo viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, chế độ hưởng lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78.

    Giáo viên tiểu học hạng 4 là gì
    Chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học

    Xem thêm: Xét thăng hạng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS

Điều kiện thăng hạng giáo viên Tiểu học

Để được xét quy định thăng hạng giáo viên, người được xét thăng hạng phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 3 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT. Giáo viên Tiểu học được đăng ký dự thi, xét thăng hạng giáo viên Tiểu học lên hạng cao hơn liền kề nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Giáo viên được thi/ xét thăng hạng giáo viên Tiểu học khi cơ sở giáo dục có nhu cầu và người đứng đầu cơ quan cử đi học.
  • Giáo viên được xếp chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề năm dự thi hoặc xét thăng hạng; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn bị xử lý kỷ luật hoặc thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức.
  • Đã được bổ nhiệm vào CDNN giáo viên mầm non phù hợp với vị trí đang công tác.
  • Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng CDNN đăng ký thi/ xét thăng hạng theo quy định. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện miễn thi ngoại ngữ và tin học theo quy định thì được xác nhận là đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ, tin học của hạng CDNN đăng ký thi/ xét thăng hạng.
    Xem thêm: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp GV THPT hạng 2 là gì?

2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

Những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và quy định về bổ nhiệm lương theo CDNN được hướng dẫn cụ thể tại Chương II. Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT. Đây là căn cứ để các đơn vị thực hiện tuyển dụng, sử dụng và quản lý giáo viên Tiểu học.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng 3

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp

  • Chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật quốc gia, quy chế giáo dục Tiểu học của ngành và địa phương;
  • Thường xuyên tu dưỡng đạo đức nhà giáo, nêu cao trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nhà giáo, gương mẫu trước học sinh;
  • Thương yêu, đối xử công bằng, tôn trọng cá nhân của học sinh; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp;
  • Thực hiện nghiêm túc quy tắc đạo đức nhà giáo, các quy định về ứng xử, trang phục.

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng

  • Tốt nghiệp cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên Tiểu học.
  • Trường hợp chưa đủ môn học thì giáo viên phải có bằng cử nhân chuyên ngành đào tạo giáo viên, bằng cử nhân chuyên ngành liên quan và chứng chỉ NVSP giáo viên Tiểu học.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng 3 (giáo viên Tiểu học mới được tuyển dụng làm giáo viên Tiểu học hạng III phải có chứng chỉ trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

  • Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và nhà nước, các quy định của Sở và địa phương, yêu cầu đối với giáo dục Tiểu học, thực hiện thành nhiệm vụ được giao;
  • Dạy học có chất lượng, đúng kế hoạch, phương án giáo dục của nhà trường;
  • Vận dụng những kiến ​​thức về sư phạm và tâm lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh;
  • Có khả năng vận dụng các phương pháp dạy học, giáo dục nhằm phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh;
  • Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao kết quả giáo dục học sinh;
  • Thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, biết vận dụng kết quả giảng dạy, nghiên cứu khoa học vào thực tiễn giảng dạy và giáo dục; hướng dẫn học sinh tự làm đồ dùng dạy học;
  • Có năng lực ứng dụng CNTT để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên Tiểu học hạng 3, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số công việc cụ thể.

    Giáo viên tiểu học hạng 4 là gì
    Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì?

    Xem thêm: Quy định về chứng chỉ giáo viên trước năm 2021.

Chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng 2

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp

  • Ngoài các tiêu chuẩn của giáo viên Tiểu học hạng III, giáo viên Tiểu học hạng II cần gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng

  • Tốt nghiệp cử nhân trở lên ngành đào tạo giáo viên Tiểu học.
  • Trường hợp chưa đủ môn học thì giáo viên phải có bằng cử nhân chuyên ngành đào tạo giáo viên, bằng cử nhân chuyên ngành liên quan và chứng chỉ bồi dưỡng NVSP giáo viên tiểu.
  • Sở hữu chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên Tiểu học hạng II

Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

  • Nắm vững chủ trương, chính sách, đường lối, pháp luật của Đảng và nhà nước cũng như các quy định, yêu cầu của sở, ngành, địa phương về giáo dục Tiểu học, triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ;
  • Thực hiện có hiệu quả các kế hoạch, chương trình giáo dục; chủ động, linh hoạt điều chỉnh chương trình dạy học, giáo dục phù hợp với điều kiện của nhà trường và địa phương;
  • Có khả năng vận dụng linh hoạt để hướng dẫn đồng nghiệp ứng dụng và cập nhật kịp thời các yêu cầu cập nhật kiến ​​thức sư phạm và tâm lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh; thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, hiệu quả giáo dục từng học sinh của lớp mình phụ trách;
  • Chủ động phối hợp cùng đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh;
  • Có khả năng ứng dụng kết quả giảng dạy và nghiên cứu khoa học vào thực tiễn; có năng lực đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp làm sản phẩm giảng dạy, nghiên cứu khoa học ứng dụng cấp trường trở lên;
  • Năng lực thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn: tham gia đánh giá, thanh tra, kiểm tra, xây dựng và thực hiện các chuyên đề dạy học;
  • Có năng lực ứng dụng CNTT để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên Tiểu học lớp 2, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số công việc cụ thể;
  • Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở; đạt chứng chỉ, giấy chứng nhận đạt danh hiệu cấp huyện trở lên; đạt một trong các danh hiệu: giáo viên xuất sắc, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi từ cấp trường trở lên, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội TNTP HCM giỏi từ cấp huyện trở lên;
  • Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên Tiểu học hạng II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp GV Tiểu học hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Chức danh nghề nghiệp của giáo viên Tiểu học hạng 1

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp

Ngoài các tiêu chuẩn của GV Tiểu học hạng II, giáo viên Tiểu học hạng I cần là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo. Vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo.

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng

  • Có bằng thạc sĩ trở lên về chuyên ngành đào tạo giáo viên Tiểu học, thạc sĩ trở lên về chuyên ngành liên quan đến môn học được giảng dạy hoặc trình độ thạc sĩ trở lên về quản lý giáo dục;
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng đạt chuẩn CDNN giáo viên Tiểu học hạng I

Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

  • Tích cực, chủ động thực hiện và công khai, vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các quy định của Sở, của địa phương và các yêu cầu đối với giáo dục Tiểu học.
  • Chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong việc thực hiện chương trình giáo dục phù hợp với đối tượng học sinh, của nhà trường và của huyện; hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt chương trình dạy học và giáo dục;
  • Tích cực, chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng, nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh;
  • Có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp làm sản phẩm giảng dạy, nghiên cứu khoa học ứng dụng cấp huyện trở lên;
  • Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên Tiểu học, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số công việc cụ thể;
  • Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên; hoặc bằng khen từ cấp tỉnh; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu:GV dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên làm tổng phụ trách Đội TNTP HCM giỏi từ cấp huyện;
  • Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên Tiểu học hạng I phải có thời gian giữ CDNN giáo viên Tiểu học hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên.
    Giáo viên tiểu học hạng 4 là gì
    Thông tư liên tịch quy định mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập

3 Học chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên Tiểu học ở đâu?

Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học không ghi thời hạn sử dụng. Trên bằng chỉ ghi ngày tháng cấp, đơn vị cấp và thông tin ứng viên. Do đó, có thể hiểu đây là chứng chỉ có giá trị sử dụng lâu dài. Học viên có thể đăng ký học tại 49 trường được cấp chứng chỉ chức danh nghề nghiệp chuẩn Bộ GD&ĐT.

Chương trình học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

Chương trình học chứng chỉ chức danh nghề giáo viên Tiểu học các hạng II, III được quy định tại Quyết định 2515/QĐ-BGDĐT, Quyết định 2516/QĐ-BGDĐT gồm 3 phần:

  • Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề);
  • Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 6 chuyên đề);
  • Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch.

Mỗi chương trình của hạng Tiểu học tương ứng sẽ có nội dung chuyên đề trong từng phần khác nhau. Tổng thời gian đào tạo là 240 phút. Phân bổ thời gian cụ thể như sau:

  • Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết
  • Ôn tập: 10 tiết
  • Kiểm tra: 06 tiết
  • Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết
  • Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng lớp): 04 tiết
    Giáo viên tiểu học hạng 4 là gì
    Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III

Chiêu sinh lớp chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

Học viên có thể lựa chọn một trong số các trường được tổ chức bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng III, hạng II, hạng I của Bộ hoặc học tại các trung tâm liên kết với các trường này. Ưu điểm khi đăng ký học tại trung tâm là học viên sẽ được hỗ trợ nhanh chóng để nhận chứng chỉ trong thời gian sớm nhất

Trong số những trung tâm đó không thể không nhắc đến trung tâm Liên Việt. Quý học viên sẽ được đội ngũ chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hỗ trợ chu đáo và được chính các thầy cô thuộc các đơn vị đào tạo uy tín tại Hà Nội trực tiếp giảng dạy. Sau đây là thông tin tuyển sinh khóa CDNN giáo viên Tiểu học của chúng tôi.

1. Đối tượng

  • Cá nhân tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm Tiểu học có nhu cầu học.
  • Giáo viên đang công tác, giảng dạy tại các trường Tiểu học công lập trên cả nước.

2. Thời gian học

  • Lịch học linh hoạt vào cuối tuần
  • Học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp kéo dài từ 2.5 tháng

3. Hình thức học: Học online thông qua các phần mềm, tương tác trực tiếp với giảng viên

4. Lệ phí thi

  • Lệ phí thi tùy thuộc vào từng đơn vị đào tạo. Học viên cần liên hệ với trường để được cung cấp lệ phí thi chính xác nhất tại thời điểm đăng ký.

5. Hồ sơ đăng ký

  • 01 phiếu đăng ký (theo mẫu từng trường)
  • 01 bản photo công chứng bảng điểm, bằng tốt nghiệp
  • 01 bản photo CMND/ CCCD
  • 04 ảnh 3×4, mặt sau ghi rõ thông tin.
  • 01 bản photo quyết định tuyển dụng công chức
  • 01 bản photo quyết định thăng hạng, nâng ngạch

Hy vọng với những thông tin trên các bạn đã hiểu rõ hơn về chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học. Để được tư vấn khóa học chất lượng, phù hợp quý học viên vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau:

Giáo viên hạng 4 mã số bao nhiêu?

07.03.29) đối với giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V. 07.03.09) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng III (mã số V. 07.03.29); Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.

Khi nào giáo viên tiểu học hạng 3 lên hạng 2?

Theo Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT, điều kiện được xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng III lên hạng II là giáo viên phải bảo đảm được thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III hoặc tương đương từ đủ 9 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét ...

Lương của giáo viên tiểu học là bao nhiêu?

Trong đó, mức lương thấp nhất là 4.212.000 đồng/tháng và cao nhất rơi vào 12.204.000 đồng/ tháng. Tiền lương của giáo viên tiểu học hạng III tối thiểu sẽ là 4.212.000 đồng. Tiền lương của giáo viên tiểu học hạng II tối thiểu sẽ là 7.200.000 đồng. Tiền lương của giáo viên tiểu học hạng I tối thiểu sẽ là 7.920.000 đồng.

Giáo viên hạng 4 là gì?

Khi giáo viên được xếp hạng thấp hơn nếu có đủ các điều kiện thì có thể thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn. Hạng IV: trung cấp, hạng III: Cao đẳng, hạng II: đại học, hạng I: cao học. Đây là cách hiểu không đúng.