Giảng viên tháng bao nhiêu tiền?

Bài viết cung cấp thông tin về bảng lương, hệ số lương mới nhất của viên chức là giảng viên các trường đại học, cao đẳng theo quy định mới nhất tính đến ngày 30/6/2023 (áp dụng theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) và dự kiến bảng lương mới (tăng khoảng 20,8%) từ ngày 01/7/2023 (áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng).

Giảng viên tháng bao nhiêu tiền?
Ảnh minh họa: Tấn Tài/giaoduc.net.vn

Bảng lương viên chức giảng viên trong các trường đại học

Theo quy định tại Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26/10/2020 về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, hệ số lương của giảng viên cụ thể như sau:

- Giảng viên đại học cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Giảng viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Giảng viên hạng III, trợ giảng (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Giảng viên đại học cao cấp hạng I - Viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1):

Nhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Hệ số6,206,566,927,287,648,00


Mức lương 1.490.000 đồng/tháng9.2389.774,410.310,810.847,211.383,611.920


Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng11.160.00011.808.00012.456.00013.104.00013.752.00014.400.000


Giảng viên chính hạng II - Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1):

Nhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Hệ số4,404,475,085,425,766,106,446,78
Mức lương 1.490.000 đồng/tháng6.5567.062,67.569,28.075,88.582,49.0899.595,610.102,2
Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng7.920.0008.532.0009.144.0009.756.00010.368.00010.980.00011.592.00012.204.000

Giảng viên hạng III - Viên chức loại A1:

Nhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Hệ số2,342,673,003,333,663,994,324,654,98Mức lương 1.490.000 đồng/tháng3.486,63.978,34.4704.961,75.453,45.945,16.436,86.928,57,420,2Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng4.212.0004.806.0005.400.0005.994.0006.588.0007.182.0007.776.0008.370.0008.964.000

Bảng lương viên chức giảng viên trong các trường cao đẳng sư phạm

Theo quy định tại Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01/10/2020 quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập (có hiệu lực từ ngày 20/11/2020), bảng lương giảng viên là viên chức trong các trường cao đẳng sư phạm công lập được xếp cụ thể như sau:

Giảng viên tháng bao nhiêu tiền?

Lương cơ sở lên 1,8 triệu/ tháng, tiền lương dạy thêm giờ của giáo viên ra sao?

- Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Giảng viên cao cấp hạng I - Viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1):

Nhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Hệ số6,206,566,927,287,648,00


Mức lương 1.490.000 đồng/tháng9.2389.744,410.310,810,847,211,383,611,920


Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng11.160.00011.808.00012.456.00013.104.00013.752.00014.400.000


Giảng viên chính hạng II - Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1):

Nhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Hệ số4,404,475,085,425,766,106,446,78
Mức lương 1.490.000 đồng/tháng6.5567.062,67.569,28.075,88.582,49.0899.595,610,102,2
Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng7.920.0008.532.0009.144.0009.756.00010.368.00010.980.00011.592.00012.204.000

Giảng viên hạng III - Viên chức loại A1:

Nhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Hệ số2,342,673,003,333,663,994,324,654,98Mức lương 1.490.000 đồng/tháng3.486,63.978,34.4704.961,75.453,45.945,16.436,86.928,57.420,2Mức lương 1,8 triệu đồng/tháng4.212.0004.806.0005.400.0005.994.0006.588.0007.182.0007.776.0008.370.0008.964.000

Một số điểm cần chú ý:

- Đối với viên chức giảng dạy được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư thì được đặc cách bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định.

Mức thu nhập hay lương giảng viên đại học là vấn đềđược những người theo con đường giảng dạy này rất quan tâm. Vậy mức lương của các giảng viên tại các trường đại học có cao không? Để có đáp án chính xác cho câu hỏi, hãy cùng News.timviec tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

XEM VIỆC LÀM GIÁO DỤC HOT

NỘI DUNG BÀI VIẾT

Phân loại lương giảng viên

Giảng viên trong các trường đại học đều là những người có trình độ chuyên môn cao từ bậc Thạc sĩ trở lên. Vì vậy mà cách tính lương của giảng viên không chỉ dựa vào việc người giáo viên đứng trên giảng đường bao nhiêu tiết mà còn dựa trên nhiều tiêu chí đánh giá khác.

Giảng viên tháng bao nhiêu tiền?
Lương giảng viên phụ thuộc vào nhiều tiêu chí

Trên thực tế, hiện nay mức lương của giảng viên đại học sẽ được phân loại như sau:

  • Lương giảng viên chính thức
  • Lương giảng viên hợp đồng
  • Lương giảng viên vào biên chế
  • Lương giảng viên viên chức
  • Lương giảng viên đã nghỉ hưu
  • Lương giảng viên thuê ngoài

Vì vậy, ứng với mỗi vị trí công việc sẽ có những công thức tính lương khác nhau. Ngoài ra, lương của giảng viên đại học còn dựa vào ngạch lương, do đó mỗi giảng viên sẽ có một mức lương không giống nhau.

XEM THÊM>>> Công thức tính lương giáo viên THCS mới nhất

Các bậc lương, hệ số lương giảng viên

Các bậc lương giảng viên

Hiện nay, mức lương của như cách tính cùng ngạch và bậc lương của giảng viên đại học đã được chỉnh sửa theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ. Với quy định mới, lương giảng viên đại học được chia ra thành 3 nhóm ngạch lương đó là:

  • Viên chức loại A3: Trong đó bao gồm những giảng viên cao cấp thuộc A3.1 và A3.1 đối với hệ số lương cùng mức lương đang nhận. Tuy nhiên, sẽ có những sự khác biệt về cấp bậc và thưởng
  • Viên chức thuộc nhóm A2: Có nhóm giảng viên chính được chia ra làm nhiều cấp bậc để hưởng lương
  • Viên chức loại A1: Với nhóm giảng viên thông thường
Giảng viên tháng bao nhiêu tiền?
Bậc lương giảng viên đại học

>> Xem thêm: Lương giáo viên , hệ số lương và bậc lương mới nhất

Hệ số lương giảng viên đại học

Mỗi loại viên chức sẽ được chia ra nhiều hệ số lương theo trình độ học vấn. Khi mới bắt đầu bước chân vào ngành, các giảng viên sẽ nhận lương ở mức hệ số khởi điểm. Sau đó, tùy vào thâm niên cũng như trình độ, kinh nghiệm, môi trường làm việc mà hệ số lương sẽ có những sự thay đổi.

Hệ số lương khởi điểm theo trình độ học vấn hiện nay được phân chia thành 3 bậc, cụ thể là:

  • Hệ số lương Đại học giữ ở mức: 2,34
  • Hệ số lương Cao đẳng giữ ở mức: 2,1
  • Hệ số lương Trung cấp giữ ở mức: 1,86

THAM KHẢO – Lương giáo viên THPT: Công thức tính lương theo hệ số giáo viên THPT

Cách tính lương giảng viên đại học 

Đối với giảng viên đại học là viên chức

Mức lương cơ sở hiện được áp dụng theo quy định mới nhất là 1.490.000 đồng/tháng. Công thức tính lương của giảng viên đại học như sau:

Công thức tính lương:

Lương = Hệ số lương x 1.490.000 đồng

Phụ cấp ưu đãi = Lương x 30%

Tiền đóng bảo hiểm xã hội = Lương x 10,5%

Tổng lương thực nhận = Lương + phụ cấp ưu đãi – bảo hiểm xã hội

Đối với giảng viên ký hợp đồng lao động

Ngoài giảng viên đại học là viên chức thì cũng có rất nhiều giảng viên lựa chọn ký kết hợp đồng lao động với các trường đại học. Khi đó họ sẽ được hưởng chế độ lương thưởng theo thỏa thuận với đại diện phía nhà trường như trước đó . Tuy nhiên mức lương này không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Trong đó, mức lương tối thiểu vùng cụ thể như sau:

  • Các trường thuộc vùng I: 4.680.000 đ/tháng
  • Các trường thuộc vùng II: 4.160.000 đ/tháng
  • Các trường thuộc vùng III: 3.640.000 đ/tháng
  • Các trường thuộc vùng IV: 3.250.000 đ/tháng
Giảng viên tháng bao nhiêu tiền?
Lương giảng viên hợp đồng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng

Bảng lương giảng viên đại học hiện nay

Nhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Giáo sư và Giảng viên cao cấp (A3.1)Hệ số lương6.26.566.927.287.648.00Mức lương hiện hành (áp dụng mức lương cơ sở 1.490.000đ/tháng)9.2389.774410.31010.84711.38311.920Phó Giáo sư – Giảng viên chính (A2.1)Hệ số lương4.404.745.085.425.766.106.44Mức lương hiện hành (áp dụng mức lương cơ sở 1.490.000đ/tháng)6.5567.0627.5638.0758.5829.0899.595Giảng viên (A1)Hệ số lương2.342.673.003.333.663.994.32Mức lương hiện hành (áp dụng mức lương cơ sở 1.490.000đ/tháng)3.4863.9784.4704.9615.4535.9456.436
Giảng viên tháng bao nhiêu tiền?
Bảng chế độ phụ cấp của giáo viên – giảng viên (ảnh: internet)

Giảng viên đại học hạng I (Mã số: V.07.01.01)

Theo dự thảo từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp được quy định theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ như sau:

Được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6.20 – 8.00 với điều kiện:

  • Có bằng tiến sĩ,
  • trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2),
  • có chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên đại học (hạng I),
  • trình độ tin học đạt chuẩn.

Giảng viên đại học hạng II (Mã số: V.07.01.02)

Được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4.40 – 6.78 với điều kiện:

  • Có bằng thạc sĩ trở lên,
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên đại học (hạng II),
  • Trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1),
  • Trình độ tin học đạt chuẩn.

Giảng viên đại học hạng III (Mã số: V.07.01.03)

Được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2.34 – 4.98 với điều kiện:

  • Có bằng thạc sĩ trở lên,
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên đại học (hạng II),
  • Trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2),
  • Trình độ tin học đạt chuẩn.

XEM THÊM: Mức lương giáo viên tiểu học và công thức tính lương chuẩn

Qua bài viết trên, News.timviec đã chia sẻ các vấn đề liên quan đến lương giảng viên đại học. Hy vọng rằng, những thông tin của chúng tôi hữu ích đối với các độc giả đang tìm việc trong ngành giáo dục. Mọi thắc mắc các bạn có thể gửi về địa chỉ [email protected] để được chúng tôi giải đáp kịp thời nha!

Giảng viên tháng bao nhiêu tiền?


Thanh Hằng

Với gần 6 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tuyển dụng việc làm, tư vấn nghề nghiệp. Mình hi vọng những kiến thức chia sẻ trên website sẽ giúp ích được cho bạn trong việc tìm kiếm công việc phù hợp, thu nhập hấp dẫn

Giảng viên 1 tháng bao nhiêu tiền?

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng; Theo đó, giảng viên chính hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.

Giảng viên bao nhiêu tiền?

1. Bảng lương giảng viên đại học.

Giảng viên chính hệ số lương bao nhiêu?

b) Chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2. 1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78; c) Chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), trợ giảng (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Lương của giáo viên mầm non là bao nhiêu?

Từ ngày 1/7/2023, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông sẽ được tăng lương cơ sở từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng.