Giải toán lớp 7 tập 1 bài 36 trang 22 năm 2024

  • Bài học cùng chủ đề:
  • Bài 37 trang 22 sgk toán 7 tập 1
  • Bài 38 trang 22 sgk toán 7 tập 1
  • Bài 39 trang 23 sgk toán 7 tập 1
  • Ngữ pháp tiếng anh hay nhất

Bài 36 Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thửa của một số hữu tỉ:

  1. \(10^{8}.2^{8}\)
  1. \(10^{8}:2^{8}\)
  1. \(25^{4}.2^{8}\)
  1. \(15^{8}.9^{4}\)
  1. \(27^{2}:25^{3}\)

Lời giải:

  1. \(10^{8}.2^{8}=(10.2){8}=20{8}\)
  1. \(10^{8}:2^{8}\) = \((10:2){8}=5{8}\)
  1. \(25^{4}.2^{8}\) = \((5^{2}){4}.2{8}=5^{8}.2^{8}=10^{8}\)
  1. \(15^{8}.9^{4}\) = \(15^{8}.(3^{2}){4}=15{8}.3^{8}=(15.3){8}=45{8}\)
  1. \(27^{2}:25^{3}\) = \((3^{2}){2} : (5{2}){3} = 3{6} : 5^{6}= (\frac{3}{5})^{6}\)
  • Từ khóa:
  • Lớp 7
  • Toán Lớp 7
  • Môn Toán
  • Lũy thừa của một số hữu tỉ ( tiếp theo)
  • Văn mẫu lớp 7

Một vườn trường có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 26 m và 14 m. Người ta muốn rào xung quanh vườn, cứ cách 2 m đóng một cọc rào, mỗi góc vườn đều đóng một cọc rào và chỉ để một cửa ra vào vườn rộng 4 m. Tính số cọc rào cần dùng, biết rằng hai cạnh bên của cửa đồng thời cũng là hai cọc rào.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn tính số cọc cần phải dùng ta cần biết được chiều dài của hàng rào xung quanh vườn.

Lời giải chi tiết

Chu vi của vườn trường là:

\((26 + 14).2 = 80\) (m).

Vì hàng rào có một cửa ra vào rộng 4 m nên chiều dài của hàng rào là:

\(80 - 4 = 76\) (m).

Vậy số cọc cần dùng là:

\(76:2 + 1 = 39\) (cọc).

Bài 36 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt!

Bài 36 Trang 22 SGK Toán 7 - Tập 1

Bài 36 (SGK trang 22): Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:

Hướng dẫn giải

![\begin{matrix} {x^n}.{x^m} = {x^{m + n}} \hfill \ {x^n}:{x^m} = {x^{n - m}} \hfill \ {\left( {{x^n}} \right)m} = {x{n.m}} \hfill \ {\left( {x.y} \right)^n} = {x^n}.{y^n} \hfill \ {\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^n} = \dfrac{{{x^n}}}{{{y^n}}} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%7Bx%5En%7D.%7Bx%5Em%7D%20%3D%20%7Bx%5E%7Bm%20%2B%20n%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%7Bx%5En%7D%3A%7Bx%5Em%7D%20%3D%20%7Bx%5E%7Bn%20-%20m%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%7B%5Cleft(%20%7B%7Bx%5En%7D%7D%20%5Cright)%5Em%7D%20%3D%20%7Bx%5E%7Bn.m%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%7B%5Cleft(%20%7Bx.y%7D%20%5Cright)%5En%7D%20%3D%20%7Bx%5En%7D.%7By%5En%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%7B%5Cleft(%20%7B%5Cdfrac%7Bx%7D%7By%7D%7D%20%5Cright)%5En%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%7Bx%5En%7D%7D%7D%7B%7B%7By%5En%7D%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)

Lời giải chi tiết

  1. %5E8%7D%20%3D%20%7B20%5E8%7D)
  1. %5E8%7D%20%3D%20%7B5%5E8%7D)
  1. %5E4%7D%7B.2%5E8%7D%20%3D%20%7B5%5E8%7D%7B.2%5E8%7D%20%3D%20%7B%5Cleft(%20%7B5.2%7D%20%5Cright)%5E8%7D%20%3D%20%7B10%5E8%7D)
  1. %5E4%7D%20%3D%20%7B15%5E8%7D%7B.3%5E8%7D%20%3D%20%7B%5Cleft(%20%7B15.3%7D%20%5Cright)%5E8%7D%20%3D%20%7B45%5E8%7D)
  1. %5E2%7D%3A%7B%5Cleft(%20%7B%7B5%5E2%7D%7D%20%5Cright)%5E3%7D%20%3D%20%7B3%5E6%7D%3A%7B5%5E6%7D%20%3D%20%7B%5Cleft(%20%7B%5Cfrac%7B3%7D%7B5%7D%7D%20%5Cright)%5E6%7D)

--> Bài tiếp theo: Bài 37 trang 22 SGK Toán 7 tập 1

---------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 36 trang 22 SGK Toán 7 tập 1 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1 Số hữu tỉ. Số thực Toán 7 Tập 1. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 7. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!