– Trên cùng một nửa mặt phẳng bở MN, dùng Compa vẽ cung tròn tâm M bán kính 5cm và cung tròn tâm N bán kinh 3cm. – Hai cung tròn cắt nhau tại P. Vẽ các đoạn MN, NP, ta được ΔMNP (hình vẽ). 16.Vẽ tam giác biết độ dài mỗi cạnh là 3 cm. Sau đó đo góc của mỗi tam giác. Cách vẽ ΔABC tương tự như cách vẽ ở bài15 (Phía trên). Đo mỗi góc của ΔABC ta được: ∠A = ∠B = ∠C =600 17. Trên mỗi hình 68,69,70 sau có tam giác nào bằng nhau? Vì sao? * Hình 68: Ta có: AB = AB(cạnh chung) AC = AD (gt) BC = BD (gt) vậy ∆ABC= ∆ABD(c.c.c) * Hình 69. Ta có: ∆ MNQ = ∆ QPM (c.c.c) vì MN = QP (gt) NQ = PM(gt) MQ = QM(cạnh chung) * Hình 70. Ta có: ∆ EHI = ∆IKE (c.c.c) vì EH = IK (gt) HI = KE (gt) EI = IE(gt) ∆ EHK= ∆ IKH(c.c.c) vì EH = IK (gt) EK = IH (gt) Advertisements (Quảng cáo) HK = KH (cạnh chung) Luyện tập 1: Giải bài 18, 19, 20, 21 Toán 7 tập 1 18. Xét bàitoán: “Δ AMB và Δ ANB có MA = MB, NA = NB (h.71). Chứng minh rằng:∠AMN = ∠BMN.”
MA= MB( Giả thiết) NA= NB( Giả thiết)
d)Δ AMB và Δ ANB có: HD: 1)Ghi Giả thiết, kết luận: 2) sắp xếp theo thư tự: d,b,a,c.Bài 19. Cho hình 72. Chứng minh rằng:
Xem hình vẽ ta có:
Advertisements (Quảng cáo) DE cạnh chung AD = DB (gt) AE = BE(gt) Vậy ∆ADE = ∆BDE(c.c.c)
Suy ra ∠ADE = ∠DBE (Hai góc tương ứng 2 Δ = nhau) Bài 20 Toán 7. Cho ∠xOy (h.73), Vẽ cung tròn tâm O, cung tròn này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A,B (1). Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong ∠xOy ((2) (3)). Nối O với C (4). Chứng minh OC là tia phân giác của ∠xOy.HD. xem hình vẽ: Nối BC, AC. ∆OBC và ∆OAC có: OB = OA(Bán kính) BC = AC(gt) OC cạnh chung nên ∆OBC = ∆OAC (c.c.c) Nên ta có ∠BOC = ∠AOC (hai góc tương ứng) Vậy OC là tia phân giác xOy. 21. Cho ΔABC, Dùng thước và compa, vẽ các tia phân giác của các ∠A,∠B,∠C. Vẽ tia phân giác của ∠A. Vẽ cung trong tâm A, cung tròn này cắt AB, AC theo thứ tự ở M,N. Vẽ các cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm I nằm trong ∠BAC. Nối AI, ta được AI là tia phân giác của ∠A. Tương tự cho cách vẽ tia phân giác của các ∠B,∠C (Học sinh tự vẽ). Luyện tập 2: Bài 22,23 trang 115,116 22. Cho ∠xOy và tia Am (h.74a) Vẽ cung trong tâm O bán kính r, Cung tròn này cắt Ox,Oy theo thứ tự ở B,C. Vẽ cung tròn tâm A bán kính R, cung này cắt kia Am ở D(h.74b). Vẽ cung tròn tâm D có bán kính bằng BC, cung tròn này cắt cung tròn tam A bán kính r ở E(h. 74c). Chứng minh rằng ∠DAE = ∠xOy. Xét ΔDAE và ΔBOC có: AD = OB (gt) DE = BC (gt) AE = OC (gt) Nên ∆DAE= ∆BOC (c.c.c) suy ra ∠DAE = ∠BOC(hai góc tương tứng) vậy ∠DAE = ∠xOy. 23.Cho đoạn thẳng AB dài 4cm Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 3cm, chúng cắt nhau ở C và D, chứng minh rằng AB là tia phân giác của góc CAD Giải bài 1, 2 trang 114 SGK Toán lớp 7 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. a) Em hãy trình bày các bước dùng phần mềm GeoGebra để vẽ tam giác ABC có:Bài 1 trang 114 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
AB = 6 cm, \(\widehat {BAC} = 60^\circ ,\widehat {ACB} = 70^\circ \)
Phương pháp:
Lời giải:
\(\begin{array}{l}\widehat {BAC} + \widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {ABC} = 180^\circ - (\widehat {BAC} + \widehat {ACB}) = 180^\circ - (60^\circ + 70^\circ ) = 50^\circ \end{array}\) Bước 1: Vẽ AB = 6 cm Bước 2: Vẽ \(\widehat {BAB'} = 60^\circ \)bằng cách: Chọn công cụ Góc, nháy chuột lần lượt vào các điểm B, A ( theo chiều ngược kim đồng hồ) nhập số đo góc 60 Bước 3: Vẽ \(\widehat {ABA'} = 50^\circ \) bằng cách: Chọn công cụ Góc, nháy chuột lần lượt vào các điểm A,B ( theo chiều kim đồng hồ) nhập số đo góc 50 Bước 4: Vẽ điểm C là giao điểm của AB’ và BA’ b) Nháy chuột vào Hồ sơ. Chọn xuất bản. Chọn hiển thị đồ thị dạng hình rồi lưu ảnh dạng png Bài 2 trang 114 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
|