Giải bài tập toán hình 7 tập 1 trang 114

– Trên cùng một nửa mặt phẳng bở MN, dùng Compa vẽ cung tròn tâm M bán kính 5cm và cung tròn tâm N bán kinh 3cm.

– Hai cung tròn cắt nhau tại P. Vẽ các đoạn MN, NP, ta được ΔMNP (hình vẽ).


16.Vẽ tam giác biết độ dài mỗi cạnh là 3 cm. Sau đó đo góc của mỗi tam giác.

Giải bài tập toán hình 7 tập 1 trang 114

Cách vẽ ΔABC tương tự như cách vẽ ở bài15 (Phía trên).

Đo mỗi góc của ΔABC ta được: ∠A = ∠B = ∠C =600


17. Trên mỗi hình 68,69,70 sau có tam giác nào bằng nhau? Vì sao?

Giải bài tập toán hình 7 tập 1 trang 114

* Hình 68: Ta có: AB = AB(cạnh chung)

AC = AD (gt)

BC = BD (gt)

vậy ∆ABC= ∆ABD(c.c.c)

* Hình 69. Ta có:

∆ MNQ = ∆ QPM (c.c.c)

vì MN = QP (gt)

NQ = PM(gt)

MQ = QM(cạnh chung)

* Hình 70. Ta có:

∆ EHI = ∆IKE (c.c.c) vì

EH = IK (gt)

HI = KE (gt)

EI = IE(gt)

∆ EHK= ∆ IKH(c.c.c) vì

EH = IK (gt)

EK = IH (gt)

Advertisements (Quảng cáo)

HK = KH (cạnh chung)


Luyện tập 1: Giải bài 18, 19, 20, 21 Toán 7 tập 1

18.

Giải bài tập toán hình 7 tập 1 trang 114
Xét bàitoán: “Δ AMB và Δ ANB có MA = MB, NA = NB (h.71). Chứng minh rằng:∠AMN = ∠BMN.”

  1. Hãy ghi giả thiết và kết luận
  1. Hãy sắp xếp bốn câu sau đây một cách hợp lý để giải bàitoán trên :
  1. Do đó Δ AMN= Δ BMN(c.c.c)
  1. MN: cạnh chung

MA= MB( Giả thiết)

NA= NB( Giả thiết)

  1. Suy ra ∠AMN = ∠BMN (2 góc tương ứng)

d)Δ AMB và Δ ANB có:

HD: 1)Ghi Giả thiết, kết luận:

Giải bài tập toán hình 7 tập 1 trang 114
2) sắp xếp theo thư tự: d,b,a,c.


Bài 19.

Giải bài tập toán hình 7 tập 1 trang 114
Cho hình 72. Chứng minh rằng:

  1. ∆ADE = ∆BDE.
  1. ∠ADE = ∠DBE.

Xem hình vẽ ta có:

  1. ∆ADE và ∆BDE có:

Advertisements (Quảng cáo)

DE cạnh chung

AD = DB (gt)

AE = BE(gt)

Vậy ∆ADE = ∆BDE(c.c.c)

  1. Từ ∆ADE = ∆BDE(Cmt) (Giải thích “cmt”: chứng minh trên)

Suy ra ∠ADE = ∠DBE (Hai góc tương ứng 2 Δ = nhau)


Bài 20 Toán 7.

Giải bài tập toán hình 7 tập 1 trang 114
Cho ∠xOy (h.73), Vẽ cung tròn tâm O, cung tròn này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A,B (1). Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong ∠xOy ((2) (3)). Nối O với C (4). Chứng minh OC là tia phân giác của ∠xOy.

HD. xem hình vẽ:

Nối BC, AC.

∆OBC và ∆OAC có:

OB = OA(Bán kính)

BC = AC(gt)

OC cạnh chung

nên ∆OBC = ∆OAC (c.c.c)

Nên ta có ∠BOC = ∠AOC (hai góc tương ứng)

Vậy OC là tia phân giác xOy.


21. Cho ΔABC, Dùng thước và compa, vẽ các tia phân giác của các ∠A,∠B,∠C.

Vẽ tia phân giác của ∠A.

Giải bài tập toán hình 7 tập 1 trang 114

Vẽ cung trong tâm A, cung tròn này cắt AB, AC theo thứ tự ở M,N.

Vẽ các cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm I nằm trong ∠BAC.

Nối AI, ta được AI là tia phân giác của ∠A.

Tương tự cho cách vẽ tia phân giác của các ∠B,∠C (Học sinh tự vẽ).


Luyện tập 2: Bài 22,23 trang 115,116

22. Cho ∠xOy và tia Am (h.74a)

Vẽ cung trong tâm O bán kính r, Cung tròn này cắt Ox,Oy theo thứ tự ở B,C. Vẽ cung tròn tâm A bán kính R, cung này cắt kia Am ở D(h.74b).

Vẽ cung tròn tâm D có bán kính bằng BC, cung tròn này cắt cung tròn tam A bán kính r ở E(h. 74c).

Chứng minh rằng ∠DAE = ∠xOy.

Giải bài tập toán hình 7 tập 1 trang 114
Giải bài tập toán hình 7 tập 1 trang 114

Xét ΔDAE và ΔBOC có:

AD = OB (gt)

DE = BC (gt)

AE = OC (gt)

Nên ∆DAE= ∆BOC (c.c.c)

suy ra ∠DAE = ∠BOC(hai góc tương tứng)

vậy ∠DAE = ∠xOy.


23.Cho đoạn thẳng AB dài 4cm Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 3cm, chúng cắt nhau ở C và D, chứng minh rằng AB là tia phân giác của góc CAD

Giải bài 1, 2 trang 114 SGK Toán lớp 7 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. a) Em hãy trình bày các bước dùng phần mềm GeoGebra để vẽ tam giác ABC có:

Bài 1 trang 114 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

  1. Em hãy trình bày các bước dùng phần mềm GeoGebra để vẽ tam giác ABC có:

AB = 6 cm, \(\widehat {BAC} = 60^\circ ,\widehat {ACB} = 70^\circ \)

  1. Vẽ tam giác trên trong phần mềm GeoGebra và lưu thành một tệp có đuôi png

Phương pháp:

  1. Vẽ tam giác biết độ dài 1 cạnh và số đo 2 góc của nó
  1. Vẽ hình trong GeoGebra và xuất bản ảnh

Lời giải:

  1. Xét tam giác ABC, áp dụng định lí tổng 3 góc trong tam giác, ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {BAC} + \widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {ABC} = 180^\circ - (\widehat {BAC} + \widehat {ACB}) = 180^\circ - (60^\circ + 70^\circ ) = 50^\circ \end{array}\)

Bước 1: Vẽ AB = 6 cm

Bước 2: Vẽ \(\widehat {BAB'} = 60^\circ \)bằng cách:

Chọn công cụ Góc, nháy chuột lần lượt vào các điểm B, A ( theo chiều ngược kim đồng hồ) nhập số đo góc 60

Bước 3: Vẽ \(\widehat {ABA'} = 50^\circ \) bằng cách:

Chọn công cụ Góc, nháy chuột lần lượt vào các điểm A,B ( theo chiều kim đồng hồ) nhập số đo góc 50

Bước 4: Vẽ điểm C là giao điểm của AB’ và BA’

b)

Giải bài tập toán hình 7 tập 1 trang 114

Nháy chuột vào Hồ sơ. Chọn xuất bản. Chọn hiển thị đồ thị dạng hình rồi lưu ảnh dạng png

Bài 2 trang 114 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

  1. Sử dụng phần mềm GeoGebra, em hãy vẽ tam giác ABC vuông tại A, AB = 4 cm, AC = 3 cm và lưu thành một tệp có đuôi png.