SGK Hóa Học 9»Các Loại Hợp Chất Vô Cơ»Bài Tập Bài 10: Một Số Muối Quan Trọng »Giải Bài Tập SGK Hóa 9 Tập 1 Bài 1 Trang... Show Xem thêm Đề bài Bài 1 SGK Hóa 9 Tập 1 Trang 36Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:
Đáp án và lời giải
PTHH:
Tác giả: Lê Hữu Lộc Giải Bài Tập SGK Hóa 9 Tập 1 Bài 2 Trang 36 Xem lại kiến thức bài học
Câu bài tập cùng bài
Lý thuyếtI. MUỐI NATRI CLORUA (NaCl)1. Trạng thái tự nhiên Natri clorua có trong nước biển. Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là NaCl (trong – 1m3 nước biển có hòa tan chừng 27kg NaCl, 5kg MgCl, 1kg CaSO4 và một khối lượng nhỏ những muối khác). Ngoài ra, trong long đất cũng chứa một khối lượng muối natri clorua kết tinh gọi là muối mỏ. Những mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn đã cạn đi từ hàng triệu năm. 2. Cách khai thác – Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh. – Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên. Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch. 3. Ứng dụng Muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, nó được dùng để: – Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. Muối iot là muối ăn NaCl có trộn them một ít KIO3 + KI – Làm nguyên liệu để sản xuất: Na, NaOH, H2, Cl2, Na2CO3, nước gia – ven NaClO,… II. KALI NITRAT (KNO3)1. Tính chất – KNO3 là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt, – KNO3 bị nhiệt phân: 2KNO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2KNO2 + O2 2. Ứng dụng KNO3 dừng chế tọ thuốc nổ, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công nghiệp. Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 36 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! Bài tậpGiaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 36 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây: 1. Giải bài 1 trang 36 sgk Hóa học 9Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:
Bài giải:
PTHH: CaCO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CaO + CO2
2. Giải bài 2 trang 36 sgk Hóa học 9Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất ban đầu có thể đã dùng. Minh họa bằng các phương trình hóa học. Bài giải: Muối NaCl là sản phẩm của phản ứng hai dung dịch sau: – Phản ứng trung hòa HCl bằng dung dịch NaOH: HCl + NaOH → NaCl + H2O – Phản ứng trao đổi giữa: Muối + axit: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O Muối + muối: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl Na2CO3 + BaCl2→ BaCO3 ↓ + 2NaCl Muối + kiềm: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl. 3. Giải bài 3 trang 36 sgk Hóa học 9
– Khí clo dùng để: 1)…, 2)…, 3)… – Khí hidro dùng để:1)…, 2)…, 3)… – Natri hiđroxit dùng để: 1)…, 2)…, 3)… Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp: Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohi đric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ dại; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu, bong thám không; sản xuất nhôm, sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ. Bài giải:
2NaCl + 2H2O \(\xrightarrow[{có\,màng\,ngăn}]{{điện\,phân}}\) 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
– Khí hidro dùng để: 1) hàn cắt kim loại; 2) làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa; 3) bơm khí cầu, bóng thám không. – Natri hiđroxit dùng để: 1) nấu xà phòng; 2) sản xuất nhôm; 3) chế biến dầu mỏ. 4. Giải bài 4 trang 36 sgk Hóa học 9Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt hai muối có trong mỗi cặp chất sau đây được không? (Nếu được thì ghi dấu (x), nếu không được thì ghi dấu (o) vào các ô vuông).
Viết các phương trình hóa học nếu có. Bài giải: Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt được hai muối ở phần a) và b).
K2SO4 + NaOH → không phản ứng Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓ nâu đỏ
Na2SO4 + NaOH → không phản ứng CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ xanh
5. Giải bài 5 trang 36 sgk Hóa học 9Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Bài giải:
2KNO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2KNO2 + O2↑ (1) 2KClO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2↑ (2)
Theo (1): \({n_{{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{KN{O_3}}} = \dfrac{{0,1}}{2} = 0,05\,mol\); \({V_{{O_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12\,l\) Theo (2): \({n_{{O_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{{0,1.3}}{2} = 0,15\,mol\); \({V_{{O_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ }}l\)
Theo (1): \({n_{KN{O_3}}} = 2{n_{{O_2}}} = 2.{\text{ }}0,05 = 0,1{\text{ }}mol\); \( \Rightarrow {m_{KN{O_3}}} = 0,1.101 = 10,1{\text{ }}g\) Theo (2): \({n_{KCl{O_3}}} = {\text{ }}\dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = {\text{ }}\dfrac{2}{3}.0,05\) mol; \({m_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.0,05.122,5 = 4,083\,g.\) Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 36 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt! |