Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: \(CaC{O_3},CaO,Ca{\left( {OH} \right)_2}\). Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương pháp hóa hoc. Show Giải Dùng \(H_2O\), quỳ tím và dd \(HCl\) để nhận biết được mỗi chất theo sơ đồ nhận biết sau đây: Phương trình hóa học \(CaO + {H_2}O \to Ca{\left( {OH} \right)_2}\) Bài 3 trang 30 SGK hóa học 9 Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra:
Lời giải.
Bài 4 trang 30 SGK hóa học 9 Một dung dịch bão hòa khí CO2 trong nước có pH = 4. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học của CO2 với nước. Lời giải. Dung dịch bão hòa CO2 có pH = 4, nghĩa là dung dịch có tính axit yếu. Vì khí CO2 tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic, là một axit rất yếu: Giải Hoá học 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 33 chương 1 được nhanh chóng và dễ dàng hơn. Giải Hóa 9 bài 9 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh biết cách trả lời câu hỏi trong SGK và SBT Hóa 9. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải bài tập Hóa 9 Bài 9 Tính chất hóa học của muối, mời các bạn cùng tải tại đây. Lý thuyết Hóa 9 bài 9: Tính chất hóa học của muốiI. Tính chất hóa học của muối1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Ví dụ:
2. Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới. Ví dụ:
3. Tác dụng với dung dịch muối Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới. Ví dụ:
4. Tác dụng với dung dịch bazơ Dung dịch muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới. Ví dụ:
5. Phản ứng phân hủy muối Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,… II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch1. Định nghĩa: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. 2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. Ví dụ:
Chú thích: Phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra. Ví dụ: HCl + NaOH → NaCl + H2O Giải bài tập Hóa 9 Bài 9 trang 33Câu 1Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:
Viết các phương trình hóa học. Gợi ý đáp án
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑ + H2O Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl Ba(CH3COO)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CH3COOH Hoặc những dung dịch muối bari tác dụng với dung dịch muối cacbonat (Na2CO3, K2CO3) tạo ra BaCO3 kết tủa. Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3. Câu 2Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học. Gợi ý đáp án Trích mẫu thử và đánh số thứ tự: - Dùng dd NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm lần lượt cho vào từng mẫu thử trên: + Có kết tủa trắng xuất hiện đó là sản phẩm của AgNO3. PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 + Không có hiện tượng gì là CuSO4 và NaCl - Dùng dung dịch NaOH có trong phòng thí nghiệm cho vào 2 mẫu còn lại: + Mẫu nào có kết tủa đó là sản phẩm của CuSO4. PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4. + Còn lại là NaCl. Câu 3Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học. Gợi ý đáp án
Mg(OH)2 kết tủa, Cu(OH)2 kết tủa. Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3 CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Cu(NO3)2. Câu 4Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (0) nếu không: Na2CO3KClNa2SO4NaNO3Pb(NO3)2BaCl2 Hãy viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x). Gợi ý đáp án Na2CO3KClNa2SO4NaNO3Pb(NO3)2xxxoBaCl2xoxo Phương trình hóa học của các phản ứng: Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3 ↓ + 2NaNO3 Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2 ↓ + 2KNO3 Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3 BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl. Câu 5Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
Giải thích cho sự lựa chọn đó và viết phương trình phản ứng xảy ra. Gợi ý đáp án Câu c đúng. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng sinh ra bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng (tạo thành FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu sẽ bị nhạt dần. (Lưu ý: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng) Câu 6Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.
Gợi ý đáp án CaCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl+ Ca(NO3)2
0,015 (mol) CaCl2 dư 0,005 mol Ca(NO3)2 CMcaCl2=0,15M và CMca(NO3)2 = 0,05 M Giải SBT Hóa 9 Bài 9Bài 9.1Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch natri sunfat và natri sunfit là
Gợi ý đáp án Đáp án B. Dung dịch axit clohiđric. Bài 9.2
Natri clorua. Đồng clorua. Viết các phương trình hoá học.
Gợi ý đáp án
PHẢN ỨNG HÓA HỌCAxit + BazơAxit + Oxit bazơAxit + Kim loạiAxit + MuốiMuối + MuốiKim loại + Phi kimNaClx(l)x(2)0x(3)x(4)x(5)CuCl2x(6)x(7)0x(8)x(9)x(10) (1) HCl + NaOH → NaCl + H2O (2) HCl + Na2O → NaCl + H2O (3) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2 (4) BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4 (5) 2Na + Cl2 2NaCl (6) 2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + H2O (7) 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O (8) 2HCl + CuCO3 → CuCl2 + H2O + CO2 (9) BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4 (10) Cu + Cl2 CuCl2 b) Một số phản ứng hoá học không thích hợp để điều chế muối NaCl và CuCl2: Kim loại Na có phản ứng với axit HCl tạo muối NaCl. Nhưng người ta không dùng phản ứng này vì phản ứng gây nổ, nguy hiểm. Kim loại Cu không tác dụng với axit HCl. Bài 9.3Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không?
Giải thích và viết phương trình hoá học. Gợi ý đáp án Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 muối trong những cặp chất:
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4
Bài 9.4Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối đồng (II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat? Gợi ý đáp án Chọn những thuốc thử để nhận biết trong thành phần của muối đổng (II) sunfat có chứa nguyên tố đồng và gốc sunfat:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4 ↓ Bài 9.5Có những muối sau: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phương pháp sau:
Viết các phương trình hoá học. Gợi ý đáp án Hướng dẫn:
H2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2H2O Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + H2O
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl CuCl2 + Ag2SO4 → CuSO4 + 2AgCl BaCl2 + MgSO4 → BaSO4 + MgCl2
CaO + CO2 → CaCO3 Bài 9.6Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là: Na2SO3, K2CO3, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3, CaSO4. Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau: Thí nghiệm 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl, thấy giải phóng khí cacbon đioxit. Thí nghiệm 2: Khi nung nóng cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit. Thí nghiệm 3: Chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 tác dụng với dung dịch HCl cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit. Em hãy cho biết bạn em đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm. Viết các phương trình hoá học. Gợi ý đáp án Hướng dẫn: TN1 cho biết chất đem làm thí nghiệm là muối cacbonat hoặc hiđrocacbonat (K2CO3, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3). K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O TN2 cho biết muối đem làm thí nghiệm là CaCO3 hoặc NaHCO3, là những muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao. CaCO3 CaO + CO2 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O TN3 cho biết sản phẩm thu được ở thí nghiệm 2 phải là muối cacbonat, không thể là canxi oxit CaO. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O Kết luận: Bạn em đã lấy muối NaHCO3 làm thí nghiệm. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm trên. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 9Câu 1: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2CO3). Chất khí nào sinh ra?
Câu 2: Cho phương trình phản ứng sau: K2SO3 + 2HCl → 2KCl + X + H2O. Xác định công thức hóa học của X là:
Câu 3: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2 là:
Câu 4: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Zn(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:
Câu 5: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
Câu 6: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đến khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây: |