Bài học giải bài tập trang 130, 131 SGK Toán 8 Tập 2 - Ôn tập cuối năm, Phần đại số với đầy đủ những nội dung kiến thức hỗ trợ cho quá trình ôn lại toàn bộ kiến thức đại số 8 một cách dễ dàng và hiệu quả. Với tài liệu giải toán lớp 8 này chắc chắn các em học sinh sẽ học tập và ghi nhớ kiến thức cũng như làm bài tập hiệu quả hơn Bài viết liên quan
\=> Xem thêm bài Giải toán lớp 8 tại đây: Giải Toán lớp 8 Chi tiết nội dung phần Giải bài tập trang 108, 109 SGK Toán 8 Tập 1 đã được hướng dẫn đầy đủ để các em tham khảo và chuẩn bị nhằm ôn luyện môn Toán 8 tốt hơn. Giải câu 1 đến 15 trang 130, 131 SGK môn Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 1 trang 130 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 2 trang 130 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 3 trang 130 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 4 trang 130 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 5 trang 130 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 6 trang 130 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 7 trang 130 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 8 trang 130 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 9 trang 130 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 10 trang 131 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 11 trang 131 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 12 trang 131 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 13 trang 131 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 14 trang 131 SGK Toán lớp 8 tập 2 - Giải câu 15 trang 131 SGK Toán lớp 8 tập 2 https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-8-trang-130-131-sgk-tap-2-on-tap-cuoi-nam-phan-dai-so-32783n.aspx Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: LG a. LG a. \({a^2} - {b^2} - 4a + 4;\) Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức để phân tích các đa thức thành nhân tử. Lời giải chi tiết: \({a^2} - {b^2} - 4a + 4 \) \(={a^2} - 4a + 4 - {b^2}\) \(= {\left( {a - 2} \right)^2} - {b^2} \) \(= \left( {a - 2 + b} \right)\left( {a - 2 - b} \right)\) \(= \left( {a + b - 2} \right)\left( {a - b - 2} \right)\) LG b. LG b. \({x^2} + 2x - 3\) Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức để phân tích các đa thức thành nhân tử. Lời giải chi tiết: \({x^2} + 2x - 3 = {x^2} + 2x + 1 - 4\) \(={\left( {x + 1} \right)^2} - {2^2} \) \(= \left( {x + 1 + 2} \right)\left( {x + 1 - 2} \right)\) \(=\left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right)\) LG c. LG c. \(4{x^2}{y^2} - {\left( {{x^2}+{y^2}} \right)^2}\) Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức để phân tích các đa thức thành nhân tử. Lời giải chi tiết: \(4{x^2}{y^2} - {\left( {{x^2}+{y^2}} \right)^2} \) \(= {\left( {2xy} \right)^2} - {\left( {{x^2} + {y^2}} \right)^2}\) \(= \left( {2xy - {x^2} - {y^2}} \right)\left( {2xy + {x^2} + {y^2}} \right)\) \(= - \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right)\) \(= - {\left( {x - y} \right)^2}{\left( {x + y} \right)^2}\) LG d. LG d. \(2{a^3} - 54{b^3}\) . Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức để phân tích các đa thức thành nhân tử. Lời giải chi tiết: \(2{a^3} - 54{b^3} = 2\left( {{a^3} - 27{b^3}} \right)\) \(=2\left[ {{a^3} - {{\left( {3b} \right)}^3}} \right] \) \(= 2\left( {a - 3b} \right)\left( {{a^2} + 3ab + 9{b^2}} \right)\). Bình luận (0) Bạn cần đăng nhập để bình luận |