Đơn vị đo ppm là gì năm 2024

Có nhiều đơn vị đo thể tích, trọng lượng, mật độ thông dụng hiện nay, có thể là đơn vị chuẩn trong hệ thống SI hoặc đơn vị bình thường. Và một đơn vị xác định mật độ vật chất tương đối thấp mà ít người biết đến là ppm. Vậy ppm là gì, cách quy đổi và tầm quan trọng của đơn vị đo này.

PPM là chữ viết tắt của phần triệu. ppm là giá trị đại diện cho một phần của số nguyên theo đơn vị 1/1000000.

ppm là đại lượng không thứ nguyên, là tỉ số của 2 đại lượng cùng đơn vị. Ví dụ: mg / kg. Một ppm bằng 1/1000000 các đơn vị khác.

1ppm = 1/1000000 = 0,000001 = 1 × 10-6

1 ppm bằng bao nhiêu phần trăm?

1ppm = 0,0001%

Ngoài ppm là đơn vị chính, trong thực tế 2 đơn vị ppmv và ppmw vẫn được sử dụng trong nhiều trường hợp đặc biệt.

ppmw là gì?

ppmw là chữ viết tắt của phần triệu trọng lượng, một đơn vị con của ppm được sử dụng cho một phần của trọng lượng như miligam trên kilogam (mg / kg).

ppmv là gì?

ppmv là viết tắt của phần triệu thể tích, một đơn vị con của ppm được sử dụng cho một phần của các thể tích như mililit trên mét khối (ml / m3 ).

Tại sao xác định chỉ số PPM lại quan trọng?

Đơn vị PPM này giúp xác định nhiều chỉ tiêu quan trọng khi xử lý nước gồm:

Đo lượng khoáng chất và khí hòa tan trong nước. Khi nước truyền nhiệt, các tạp chất hòa tan này ở dạng ppm có thể gây ra các vấn đề trong thiết bị như cặn khoáng và ăn mòn.

Nước, tùy thuộc vào đặc tính của nó, chỉ có thể hòa tan bao nhiêu phần triệu khoáng chất. Sau đó, khi chúng ta thay đổi nhiệt độ và nồng độ của nước, các khoáng chất này có thể thoát ra khỏi dung dịch.

Cách đo chỉ số PPM

PPM hoặc được đo bằng cách chạy thử nghiệm hóa học, tính toán hoặc sử dụng khúc xạ kế đo độ mặn. Nó có thể được xác định bằng cách kiểm tra nước bằng phương pháp chuẩn độ, đo màu hoặc điện cực chọn lọc ion (ISE). ppm được tính theo công thức sau:

ppm = 120.000 (lbs được thêm vào) / Khối lượng tính bằng gallon

Ứng dụng của ppm

Sử dụng để đo nồng độ hóa chất

ppm được sử dụng để đo nồng độ hóa chất, thường là trong dung dịch nước. Nồng độ chất tan 1 ppm là nồng độ chất tan bằng 1/1000000 của dung dịch. Nồng độ C tính bằng ppm được tính từ khối lượng chất tan m (miligam) và khối lượng dung dịch m tính bằng miligam.

Công thức: C = 1000000 x mchất tan / (mdung dịch + mchất tan)

Khi dung dịch là nước thì thể tích khối lượng của một kilogam xấp xỉ một lít. Nồng độ C tính bằng ppm cũng bằng khối lượng chất tan m tính bằng miligam (mg) chia cho thể tích dung dịch nước V(lít (l))

Công thức: C(ppm) = m (chất tan) / V (dung dịch)

Tính nồng độ khí CO2

Nồng độ carbon dioxide (CO2 ) trong khí quyển là khoảng 388ppm.

Cách chuyển đổi đơn vị ppm

Đơn vị đo ppm là gì năm 2024
Cách đổi đơn vị ppm

Cách chuyên ppm sang số thập phâp

Để chuyển giá trị ppm đang có thành số thập phân, ta chỉ cần lấy giá trị đo chia cho 1000000.

Ví dụ: Đổi 300ppm sang số thập phân.

P = 300ppm / 1000000 = 0,0003

Cách đổi số thập phân sang đơn vị ppm

Ta chỉ cần lấy giá trị thập phân đó nhân 1000000.

Ví dụ: Tìm bao nhiêu ppm trong 0,0034

P = 0,0034 × 1000000 = 3400ppm

Cách chuyển đổi ppm sang phần trăm

Ta lấy giá trị ppm hiện tại chia cho 10000

Ví dụ: Có bao nhiêu phần trăm trong 6ppm?

P (%) = 6ppm / 10000 = 0,0006%

Cách chuyển đổi miligam / lít sang ppm

Nồng độ C tính bằng phần triệu (ppm) bằng nồng độ C tính bằng miligam trên kilogam (mg / kg) và bằng 1000 lần nồng độ C tính bằng miligam trên lít (mg / L), chia cho khối lượng riêng của dung dịch ρ tính bằng kilôgam trên mét khối (kg / m 3 ):

Công thức: C(ppm) = 1000 x C (mg/l) / 998.2071(kg.m3) = 1(l/kg) x C(mg/l)

Kết luận: PPM là đơn vị đo quan trọng giúp chuyển đổi và xác định nhiều chỉ tiêu trong nước như độ mặn, tổng chất rắn hòa tan… Mong rằng những kiến thức trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách quy đổi ppm sang các đại lượng khác.

Chắc hẳn bạn thường nghe đến các đơn vị đo như kilogam, lít, mét…. nhưng ppm thì còn khá xa lạ? Vậy ppm là gì? cách sử dụng như thế nào? Hãy cùng Lọc nước Tân Bình tìm hiểu ở bài viết này nhé!

1. ppm là gì?

ppm là chữ viết tắt của "phần triệu" và nó còn có thể được biểu thị bằng miligam trên lít (mg / L). Phép đo này là khối lượng của một hóa chất hoặc chất gây ô nhiễm trên một đơn vị thể tích nước. Trong phòng thí nghiệm ban cũng hay nhìn thấy thông số ppm hoặc mg/l tại các lọ.

Theo Wikipedia. ppm là từ viết tắt của part per million và khi dịch parts per million ra tiếng việt thì nó mang nghĩa là đơn vị để đo mật độ đối với thể tích, khối lượng cực kỳ thấp. Quy đổi ppm: 1 ppm = 1/1.000.000

Thang đơn vị đo phổ biến nhất theo tiêu chuẩn tại việt nam được sử dụng để kiểm tra nước là miligam trên lít (mg / l). Nghĩa là bằng một phần triệu (ppm). Ngoài ppm thì một số chất độc được báo cáo ở các đơn vị thậm chí còn nhỏ hơn nữa, chẳng hạn như phần tỷ kí hiệu là (ppb). Theo một cái nhìn tương đối thì một ppm sẽ xấp xỉ bằng một hạt đường hòa tan trong một bồn tắm đầy nước.

2. PPM được sử dụng khi nào?

Đơn vị ppm dùng để đo mật độ đối với thể tích, hoặc khối lượng cực kì thấp. Nên đơn vị ppm này thường được sử dụng trong các phép tính toán đo lường hoặc phân tích vi lượng

Người ta sử dụng đơn vị ppm trong nhiều ngành,như hoá học, vật lý, toán học, điện tử, … và nhất là dùng ppm để đo nồng độ các loại khí thải, khí gây ô nhiễm, và tính trên thể tích một lít.

Trong ngành xử lý nước sinh hoạt, chúng ta thường bắt gặp đơn vị ppm trên các thiết bị đo TDS hay trong các kết quả kiểm tra nồng độ chất rắn trong nước.

Đơn vị đo ppm là gì năm 2024

3. Cách chuyển đổi đơn vị ppm

+ Cách chuyển ppm thành phân số thập phân

Phần P trong thập phân bằng với phần P tính bằng ppm chia cho 1000000:

P (thập phân) = P (ppm) / 1000000

Thí dụ

Tìm phần thập phân của 300ppm:

P (thập phân) = 300ppm / 1000000 = 0,0003

+ Cách chuyển đổi từ phần thập phân

Phần P tính bằng ppm bằng với phần P tính theo số thập phân 1000000:

P (ppm) = P (thập phân) × 1000000

Thí dụ

Tìm bao nhiêu ppm trong 0,0034:

P (ppm) = 0,0034 × 1000000 = 3400ppm

+ Cách chuyển đổi ppm thành phần trăm

Phần P tính bằng phần trăm (%) bằng với phần P tính bằng ppm chia cho 10000:

P (%) = P (ppm) / 10000

Thí dụ

Tìm bao nhiêu phần trăm trong 6ppm:

P (%) = 6ppm / 10000 = 0.0006%

+ Cách chuyển đổi phần trăm sang ppm

Phần P tính bằng ppm bằng với phần P tính bằng phần trăm (%) nhân 10000:

P (ppm) = P (%) × 10000

Thí dụ

Tìm bao nhiêu ppm trong 6%:

P (ppm) = 6% × 10000 = 60000ppm

+ Cách chuyển đổi ppb sang ppm

Phần P tính bằng ppm bằng với phần P tính bằng ppb chia cho 1000:

P (ppm) = P (ppb) / 1000

Thí dụ

Tìm bao nhiêu ppm trong 6ppb:

P (ppm) = 6ppb / 1000 = 0,006ppm

+ Cách chuyển đổi ppm sang ppb

Phần P trong ppb bằng với phần P tính bằng ppm lần 1000:

P (ppb) = P (ppm) × 1000

Thí dụ

Tìm bao nhiêu ppb trong 6ppm:

P (ppb) = 6ppm × 1000 = 6000ppb

+ Cách chuyển đổi từ miligam / lít

C (ppm) = C (mg / kg) = 1000 × C (mg / L) / (kg / m 3 )

Trong dung dịch nước, nồng độ C tính theo phần triệu (ppm) bằng 1000 lần nồng độ C tính bằng miligam trên lít (mg / L) chia cho mật độ dung dịch nước ở nhiệt độ 20 CC, 998,2071 tính bằng kilôgam trên mét khối ( kg / m 3 ) và xấp xỉ bằng nồng độ C tính bằng miligam trên lít (mg / L):

C (ppm) = 1000 × C (mg / L) / 998.2071 (kg / m 3 ) 1 (L / kg) × C (mg / L

+ Cách chuyển đổi từ gram / lít

C (ppm) = 1000 × C (g / kg) = 10 6 × C (g / L) / (kg / m 3 )

Trong dung dịch nước, nồng độ C tính theo phần triệu (ppm) bằng 1000 lần nồng độ C tính bằng gam trên kilogam (g / kg) và bằng 1000000 lần nồng độ C tính bằng gam trên lít (g / L), chia cho mật độ dung dịch nước ở nhiệt độ 20ºC 998.2071 tính bằng kilôgam trên mét khối (kg / m 3 ) và xấp xỉ bằng 1000 lần nồng độ C tính bằng miligam trên lít (mg / L):

C (ppm) = 1000 × C (g / kg) = 10 6 × C (g / L) / 998.2071 (kg / m 3 ) ≈ 1000 × C (g / L)

+ Cách chuyển đổi từ mol / lít

C (ppm) = C (mg / kg) = 10 6 × c (mol / L) × M (g / mol) / ρ (kg / m 3 )

Trong dung dịch nước, nồng độ C tính theo phần triệu (ppm) bằng với nồng độ C tính bằng miligam trên kilogam (mg / kg) và bằng 1000000 lần nồng độ mol (mol) c tính bằng mol trên lít (mol / L ), nhân với khối lượng mol chất tan tính bằng gam trên mol (g / mol), chia cho mật độ dung dịch nước ở nhiệt độ 20ºC 998.2071 tính bằng kilôgam trên mét khối (kg / m 3 ):

C (ppm) = C (mg / kg) = 10 6 × c (mol / L) × M (g / mol) / 998.2071 (kg / m 3 ) ≈ 1000 × c (mol / L) × M (g / mol)

+ Cách chuyển đổi sang Hz

Δ f (Hz) = ± FS (ppm) × f (Hz) / 1000000

Thí dụ

Bộ tạo dao động với tần số 32 MHz và độ chính xác là ± 200ppm, có tần số chính xác là

Δ f (Hz) = ± 200ppm × 32 MHz / 1000000 = ± 6.4kHz

Vì vậy, bộ tạo dao động tạo ra tín hiệu xung nhịp trong phạm vi 32 MHz ± 6.4kHz.

Tin tức liên quan

Đơn vị đo ppm là gì năm 2024

Cách đổi đơn vị ppm sang mg/m3 trong nước

Hiện nay, PPM được xem là đơn vị đo chính trong các phương pháp đo TDS của nước, đặt biệt trong bút đo TDS hiển thị chỉ số ppm nhưng rất ít người biết cách đổi đơn vị ppm sang mg/m3 trong nước như thế nào. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết này nhé

1 ppm là bao nhiêu?

Trong tiếng Anh, ppm có tên gọi đầy đủ là parts per millions, ppm cũng chính là từ viết tắt của cụm từ này. Đây là một đơn vị đo phần triệu, dùng để đo mật độ đối với khối lượng hay thể tích cực kỳ nhỏ. Theo đó, 1 ppm sẽ bằng 1/1.000.000, 1 ppm sẽ bằng 1 mg/kg.

Ppm bao nhiêu là tốt?

Chỉ số TDS càng cao biểu hiện chất rắn hòa tan càng nhiều. Từ 400 - 500 ppm trở lên là nước ô nhiễm, tuyệt đối không sử dụng. Chỉ số TDS càng thấp cho thấy trong nước có ít hoặc không có chất rắn hòa tan. Từ 0 - 100 ppm là nước an toàn với cơ thể, từ 100 - dưới 400 ppm là nước chỉ dùng để sinh hoạt.

20.000 ppm là bao nhiêu?

Percent (%) ppm
0.01% 100 ppm
0.1% 1000 ppm
1% 10000 ppm
2% 20000 ppm

Bảng chuyển đổi ppm sang % và ngược lạiamazon-machine.com › 156-bang-chuyen-doi-ppm-sang--va-nguoc-lainull

1 ppm bằng bao nhiêu mg ml?

PPM là một thuật ngữ được sử dụng trong hóa học để biểu thị nồng độ rất, rất thấp của một dung dịch. Một gam trong 1000 ml là 1000 ppm và một phần nghìn gam (0,001g) trong 1000 ml là một ppm. 1/1000 của gam là một miligam và 1000 ml là một lít, do đó 1 ppm = 1 mg trên lít = mg / Lít.