Dđề kiểm tra 1 tiết hóa học 11 lần 4

Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương I môn Hóa học lớp 11 được chọn lọc và tổng hợp từ các mẫu đề có nội dung bám sát chương trình giảng dạy trong sách giáo khoa Hóa học 11.

Tài liệu bao gồm 5 đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học, giúp các em có thêm nhiều tài liệu sử dụng ôn tập cho bài kiểm tra 1 tiết sắp tới. Ngoài ra quý thầy cô có thể sử dụng bộ đề làm tài liệu tham khảo phục vụ công tác giảng dạy. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.

Đề kiểm tra 45 phút lớp 11 môn Hóa học

I.Trắc nghiệm khách quan: (7 điểm)

Câu 1. Chất nào sau đây không dẫn điện được?

  1. KCl rắn,
  1. CaCl2 nóng chảy.
  1. NaOH nóngchảy.
  1. HBr hòa tan trong nước.

Câu 2. Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh?

A.Mg(OH)2.

  1. CuCl2
  1. C6H12O6 (glucozơ).

Câu 3. Theo thuyết Areniut, chất nào sau đây là axit?

  1. NH3.
  1. KOH.
  1. C2H5OH.
  1. CH3COOH.

Câu 4. Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính là

  1. Ca(OH)2, Pb(OH)2, Zn(OH)2.
  1. Ba(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2.

Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2.

  1. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2.

Câu 5. Công thức tính pH

  1. pH = - log [H+].
  1. pH = log [H+].
  1. pH = +10 log [H+].
  1. pH = - log [OH- ].

Câu 6. Chọn biểu thức đúng

  1. [H+]. [OH- ] =1.
  1. .[H+].[OH- ] = 10- 14.
  1. [H+] + [OH- ] = 0
  1. [H+].[OH- ] = 10- 7.

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

  1. Môi trường kiềm có pH < 7.
  1. Môi trường kiềm có pH > 7.
  1. Môi trường trung tính có pH = 7.
  1. Môi trường axit có pH < 7.

Câu 8. Ion OH- khi tác dụng với ion nào dưới đây sẽ cho kết tủa?

  1. Ba2+.
  1. Cu2+.
  1. K+.
  1. Na+.

Câu 9. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?

  1. AlCl3và Na2CO3.
  1. HNO3và NaHCO3.
  1. NaAlO2 và KOH.
  1. NaCl và AgNO3.

Câu 10. Các dung dịch sau cùng nồng độ mol/l. Dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?

  1. AlCl3.
  1. NaHCO3.
  1. KOH.
  1. H2SO4.

Câu 11. Cho các chất rắn sau: CuO, Al2O3, ZnO, Al, Zn, Fe, Cu, Pb(OH)2. Dãy chất có thể tan hết trong dung dịch KOH dư là:

  1. Al, Zn, Cu.
  1. Al2O3, ZnO, CuO.
  1. Fe, Pb(OH)2, Al2O3.
  1. Al, Zn, Al2O3, ZnO, Pb(OH)2.

Câu 12. Trong các dung dịch sau: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, số dung dịch có pH > 7 là

  1. 1.
  1. 2.
  1. 3.
  1. 4.

Câu 13. Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?

  1. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.
  1. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
  1. Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.
  1. Dung dịch có pH >7 làm quỳ tím hoá đỏ.

Câu 14. Cho dung dịch chứa 10 gam NaOH vào dung dịch chứa 10 gam HCl. Dung dịch sau phản ứng có môi trường (cho NTK H=1, O=16, Na=23, Cl =35,5)

  1. trung tính.
  1. lưỡng tính.
  1. axit.
  1. bazơ.

Câu 15. Cho Na2CO3 tác dụng với BaCl2. Phương trình ion rút gọn là

  1. Na++ Cl- NaCl.
  1. CO32- + Ba2+ BaCO3.
  1. 2Na++ CO32- + Ba2+ + 2Cl- 2NaCl + BaCO3.
  1. 2Na++ Ba2+BaNa2.

Câu 16. Hòa tan hỗn hợp gồm 25,5 gam NaNO3 và 28,2 gam Cu(NO3)2 vào nước được 2000 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của ion NO3- trong dung dịch A là (cho NTK N=14, O=16, Na=23, Cl= 35,5, Cu=64)

  1. 0,600 M.

B.0,225 M.

  1. 0,150 M.
  1. 0,300 M.

Câu 17. Thêm 400 ml nước vào 100 ml dung dịch KOH có 0,005 M thì thu được dung dịch mới có pH bằng

  1. 13.
  1. 11.
  1. 3.
  1. 5.

Câu 18. Trong các phản ứng sau:

(1) NaOH + HNO3 (2) NaOH + H2SO4 (3) NaOH + NaHCO3

(4) Mg(OH)2 + HNO3 (5) Fe(OH)2 + HCl (6) Ba(OH)2 + HNO3

Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- H2O là

  1. 5.
  1. 4
  1. 3.
  1. 2.

Câu 19. Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được:

  1. 10.
  1. 12.
  1. 11.
  1. 13.

Câu 20. Cần pha loãng dung dịch NaOH có pH = 13 bao nhiêu lần để được dung dịch NaOH mới có pH = 10.

  1. 100.
  1. 10.
  1. 1000.
  1. 99.

Câu 21. Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 350ml dung dịch NaOH 1M. Số gam kết tủa thu được là (Cho NTK của H=1, O=16, Na=23, Al =27)

  1. 7,8 g.
  1. 15,6 g.
  1. 3,9 g.
  1. 0,0 g.

II. Tự luận: (3 điểm)

Câu 1: (1 điểm)Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng phương trình ion thu gọn cho các phản ứng sau:

  1. Na2CO3+ HCl
  1. AlCl3 + NaOH

Câu 2: (1 điểm) Dung dịch A có chứa. 0,1 mol Al3+, 0,15 mol Na+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3- . Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Câu 3: (1 điểm)Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0,15 M và 100 ml dung dịch HCl 0,35 M thu được dung dịch A. (bỏ qua sự điện li của nước).Tính pH của dung dịch A.

Câu 2: Khi có tia lửa điện hoặc nhiệt đọ cao. Nitơ tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra hợp chất X. X tiếp tục tác dụng với oxi trong không khí tạo thành hợp chất Y. Công thức của X, Y lần lượt là

  1. N2O, NO. B. NO2, N2O5.
  1. NO, NO2 D. N2O5, HNO3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 3: Nitơ có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố nào sau đây ?

  1. H. B. Q. C. Cl. D. F.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách

  1. nhiệt phân NaNO2. B. đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.
  1. thủy phân Mg3N2. D. phân hủy khí NH3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm thường điều chế HNO3 bằng phản ứng

Quảng cáo

  1. NaNO3 + H2SO4(đ) → HNO3 + NaHSO4.
  1. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3.
  1. N2O5 + H2O → 2HNO3.
  1. 2Cu(NO3)2 + 2H2O →Cu(OH)2 + 2HNO3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 6: Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là

A.NH4HSO3. B. Na2SO3.

  1. NH4HCO3. D. (NH4)2CO3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 7: Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra một khí duy nhất ?

  1. KNO3 , Ca(NO3)2. B. AgNO3, Hg(NO3)2.
  1. KNO3 , AgNO3. D. Ca(NO3)2, Mg(NO3)2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 8: Phản ứng nhiệt không đúng là

  1. 2KNO3 →2KNO2 + O2.
  1. NH4NO3 →N2 + 2H2O.
  1. NH4Cl →NH3 + HCl.
  1. 2NaHCO3 →NaCO3 + CO2 + H2O.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 9: Đem nung các chất sau: KNO3, NH4NO3, NH4NO2, NH4Cl, Ba(HCO3)2, AgNO3, NH4HCO3, FeCO3, Cu(NO3)2. Số chất khí (không kể hơi nước) thu được là

  1. 7. B. 5. C. 8. D. 6.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 10: Dãy chuyển hóa dưới đây không thực hiện được ?

  1. N2 →NH3 → NO →HNO3
  1. NaNO2 →NaNO3 → NO2 →HNO3
  1. NH4NO3 →NaNO3 →NO → NO3
  1. NO →NO2 →NaNO3 →HNO3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 11: Cho P2O5 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một dung dịch gồm hai chất. Hai chất đó có thể là

  1. Na3PO4 và H3PO4 . B. NaH2PO4 và Na3PO4 .
  1. Na2HPO4 và Na3PO4 . D. NaOH và Na2HPO4 .

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau :

Ca3(PO4)2 → X →Y →Ag3PO4

Cặp chất X, Y là

  1. P, P2O5 . B. P, H3PO4
  1. H3PO4 , K3PO4. D. P2O5 , K3PO4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 13: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

  1. H3PO4 + Ca(H2PO4)2 B. Na3PO4 + Ca(H2PO4)2
  1. Ca(H2PO4)2 + NaOH D. Ca3(PO4)2 + H3PO4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 14: Cho sơ đồ sau : X + Y Ca3(PO4)2 + H2O, Số cặp chất X, Y thỏa mãn là

  1. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 15: Amophot là hỗn hợp các muối

  1. (NH4)3PO4 và (NH4)2HPO4. B. (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4. C. (NH4)3PO4 và KH2PO4. D. KH2PO4 và (NH4)3PO4.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 16: Nung một lượng NH3 trong bình kín. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình tăng 1,5 lần so với áp suất ban đầu. Tỉ lệ NH3 bị phân hủy là

  1. 25%. B. 33%. C. 50%. D. 67%.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

2NH3 → N2 + 3H2

Áp suất trong bình sau tăng 1,5 lần so với ban đầu ⇒ (ntrước)/(nsau) = 2/3

Giả sử ban đầu có 2 mol NH3, x là số mol NH3 bị phân hủy

nsau = nNH3 dư + nN2 + nH2 = 2 – x + 0,5x + 1,5x = 3 mol

⇒ x = 1 ⇒ 50% NH3 phân hủy

Câu 17: Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M,Đun nóng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

  1. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 10,08.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

nNH4+ = 0,4 mol; nOH- = nNa = 0,1 mol = 2 nH2 ⇒ nH2 = 0,05

Ta có nOH- < nNH4+ ⇒ nNH3 = nOH- = 0,1 mol

⇒ V = (0,05 + 0,1). 22,4 = 3,36 lít

Câu 18: Cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng thu được V lít (đktc) khí X (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khí dung dịch ). Để đốt cháy hết V lít khí X trên cần vừa đủ lượng O2 sinh ra khi nung m gam KClO3 (có xúc tác). Giá trị của m là

  1. 24,5. B. 49. C. 36,75. D. 12,25.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nCa(OH)2 = 0,2 ⇒ nOH- = 0,4 mol

n(NH4)2SO4 = 0,3 mol ⇒ nNH4+ = 0,6 mol

nOH- < nNH4+ ⇒ nNH3 = 0,4 mol

4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O

nO2 = 3/4. nNH3 = 0,3 mol

KClO3 -toC→ KCl + 3/2 O2

nKClO3 = 2/3 nO2 = 0,2 mol ⇒ m = 24,5 gam

Câu 19: Cho 3 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 28 gam HNO3 thu được khí X và dung dịch không chứa NH4NO3. Khí X là

  1. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Số OXH của N trong khí X là N+(5-z)

nAl = 1/9 ⇒ nNO3- (muối) = 1/3

Ta có: z.(28/63 - 1/3) = 1/9z = 1/3 ⇒ z = 3 ⇒ NO

Câu 20: Cho 3,58 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 28 gam HNO3 dư thu được 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2 và dung dịch chứa m gam muối nitrat (không có NH4NO3). Giá trị của m là

  1. 9,78. B. 11,02. C. 14,74. D. 17,22.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

ne = 0,04.3 + 0,06.1 = 0,18 (mol)

ne = nNO3- (muối) ⇒ m = 3,58 + 62.0,18 = 14,74 (gam)

Câu 21: Nung 18,96 ham hỗn hợp X gồm Cu, Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam rắn Y. Để hòa tan hết Y cần dùng 400 ml dung dịch HNO3 1M thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và a lần lượt là

  1. 12,48 và 0,08 B. 13,44 và 0,04
  1. 12,48 và 0,04 D. 13,44 và 0,08

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nCu = x mol; nCu(NO3)2 = y mol

64x + 188y = 18,96 gam (1)

2Cu(NO3)2 (y) -toC→ 2CuO (y) + 4NO2 + O2 (y/2 mol)

2Cu (y) + O2 (y/2) -toC→ 2CuO (y mol)

Y + HNO3 → Khí ⇒ Trong Y có Cu dư, O2 sinh ra tác dụng hết với Cu

nC dư = (x – y) mol

Y:

Bảo toàn e ta có: nNO = 2/3 nCu dư = 2/3(x - y)

Bảo toàn N ta có: nHNO3 = 2nCu(NO3)2 + nNO = 2(x + y) + 2/3 (x - y) = 0,4

⇒ 8/3x + 4/3y = 0,4 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,12 mol; y = 0,06 mol

⇒ m = mCuO + mCu = 2y.80 + (x - y).64 = 13.44 gam

⇒ a = 2/3(x - y) = 0,04 mol

Câu 22: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Số molHNO3 đã phản ứng là

  1. 0,18. B. 0,15. C. 0,16. D. 0,12.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

mO = 2,71 – 2,23 = 0,48 (gam) ⇒ nO = 0,03 mol ⇒ O nhận 0,06 mol e

nNO = 0,03 mol ⇒ N+5 nhận 0,09 mol e

⇒ Kim loại cho số mol e = 0,06 + 0,09 = 0,15

⇒nNO3- (muối) = 0,15

nHNO3p/ư = nNO3- (muối) + nN trong X = 0,15 + 0,04 = 0,18 mol

Câu 23: Hòa tan 19 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết Cu2+ ?

  1. 600 ml. B. 800 ml. C. 400 ml. D. 120 ml.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nCu = 0,3mol; nNO3- = nNaNO3 = 0,5 mol; nH+ = 1 mol

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

⇒ Cu phản ứng hết; nCu2+ = nCu = 0,3 mol; nH+ dư = 0,2 mol

nOH- = 2nCu2+ + nH+ dư = 2.0,3 + 0,2= 0,8

⇒ VNaOH = 800ml

Câu 24: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) khong bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

  1. 9,4 gam. B. 10,3 gam. C. 14,1 gam. D. 18,8 gam.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

nNaNO3 = x mol; nCu(NO3)2 = y mol

85x + 188y = 27,3 gam (1)

2NaNO3 -toC→ 2NaNO2 + O2

2Cu(NO3)2 -toC→ 2CuO + 4NO2 + O2

Khí không bị hấp thụ bởi H2O là khí oxi dư

4NO2 (2y) + O2 (y/2) + 2H2O → 4HNO3

x/2 + y/2 - y/2 = 0,05 mol ⇒ x = 0,1 mol

⇒ y = 0,1 mol ⇒ mCu(NO3)2 = 18,8 gam

Câu 25: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có Mtb = 42,5. Tỉ số bằng:

  1. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

2Cu(NO3)2 (y) -toC→ 2CuO + 4NO2 (2y) + O2 (y/2 mol)

2AgNO3 (x) -toC→ 2Ag + 2NO2 (x) + O2 (x/2 mol)

mNO2 + mO2 = (x + 2y). 46 + 32. (x/2 + y/2) = 62x + 108y

nNO2 + nO2 = 2y + x + x/2 + y/2 = 1,5x + 2,5y

Câu 26: Cho một miếng photpho vào 600 gam dung dịch HNO3 18,9%. Phản ứng tạo H3PO4 và NO. Dung dịch sau phản ứng có tính axit và phải trung hòa bằng 3 lít dung dịch NaOH 1M. Khối lượng miếng photpho ban đầu là

  1. 31 gam. B. 37,2 gam. C. 27,9 gam. D. 24,8 gam.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

nHNO3 = 1,8 mol

3P (x) + 5HNO3 (5x/3) + 2H2O → 3H3PO4 (x mol) + 5NO

nHNO3dư = 1,8 – 5x/3

nNaOH = nHNO3 + 3nH3PO4 = 1,8 – 5x/3 + 3x = 3

⇒ x = 0,9 ⇒ mP = 27,9 gam

Câu 27: Cho phản ứng sau :

KMnO4 + PH3 + H2SO4 → K2SO4 + MnO2 + H3PO4 + H2O

Sau khi cân bằng phản ứng hệ số của PH3 và H2SO4 tương ứng là a và b. TỈ lệ a : b cố giá trị là

  1. 5 : 4. B. 5 : 6. C. 3 : 4. D. 3 : 6.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 50 gam dung dịch NaOH 32%. Muối tạo thành trong dung dịch phản ứng là

  1. Na2HPO4 B. Na2PO4 .
  1. NaH2PO4. D. Na2HPO4 , NaH2PO4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nP = 0,2 mol ⇒ nH3PO4 = 0,2 mol

nNaOH = 0,4 mol

nNaOH : nH3PO4 = 2: 1 => Tạo muối Na2HPO4

Câu 29: Cho a mol P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH 2,75M thì thu được dung dịch chứa b mol NaH2PO4 và 0,15 mol Na2HPO4. Giá trị của a và b là

  1. a = 0,2 và b = 0,25. B. a = 0,4 và b = 0,25.
  1. a = 0,4 và b = 0,5. D. a = 0,2 và b = 0,5.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nNaOH = 0,55 mol;

Bảo toàn Na ta có: nNa+ = nNaH2PO4 + 2nNa2HPO4 = b + 2.0,15 = 0,55

⇒ b = 0,25 mol

Bảo toàn P: a = nP2O5 = 1/2. nNaH2PO4 + 1/2. nNa2HPO4 = 0,2 mol

Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 7,506 gam halogenua của photpho (V) thu được hỗn hợp X gồm hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp X cần 240 ml dung dịch NaOH 1,2M. Halogen đó là

  1. F. B. Cl. C. Br. D. I.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

PX5 (x) + 3H2O → H3PO4 (x) + 5HX (5x mol)

nNaOH = 3nH3PO4 + nHX = 8x = 0,288

⇒ x = 0,036 ⇒ PX5 = 208,5 ⇒ X = 35,5 (Cl)

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 có đáp án khác:

  • 15 câu trắc nghiệm Cacbon có đáp án
  • 18 câu trắc nghiệm Hợp chất của cacbon có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Silic và hợp chất của silic có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Tính chất của cacbon, silic có đáp án
  • Dđề kiểm tra 1 tiết hóa học 11 lần 4
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Dđề kiểm tra 1 tiết hóa học 11 lần 4

Dđề kiểm tra 1 tiết hóa học 11 lần 4

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.