Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương I môn Hóa học lớp 11 được chọn lọc và tổng hợp từ các mẫu đề có nội dung bám sát chương trình giảng dạy trong sách giáo khoa Hóa học 11. Show Tài liệu bao gồm 5 đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học, giúp các em có thêm nhiều tài liệu sử dụng ôn tập cho bài kiểm tra 1 tiết sắp tới. Ngoài ra quý thầy cô có thể sử dụng bộ đề làm tài liệu tham khảo phục vụ công tác giảng dạy. Sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây. Đề kiểm tra 45 phút lớp 11 môn Hóa họcI.Trắc nghiệm khách quan: (7 điểm) Câu 1. Chất nào sau đây không dẫn điện được?
Câu 2. Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh? A.Mg(OH)2.
Câu 3. Theo thuyết Areniut, chất nào sau đây là axit?
Câu 4. Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính là
Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2.
Câu 5. Công thức tính pH
Câu 6. Chọn biểu thức đúng
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Câu 8. Ion OH- khi tác dụng với ion nào dưới đây sẽ cho kết tủa?
Câu 9. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?
Câu 10. Các dung dịch sau cùng nồng độ mol/l. Dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?
Câu 11. Cho các chất rắn sau: CuO, Al2O3, ZnO, Al, Zn, Fe, Cu, Pb(OH)2. Dãy chất có thể tan hết trong dung dịch KOH dư là:
Câu 12. Trong các dung dịch sau: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, số dung dịch có pH > 7 là
Câu 13. Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?
Câu 14. Cho dung dịch chứa 10 gam NaOH vào dung dịch chứa 10 gam HCl. Dung dịch sau phản ứng có môi trường (cho NTK H=1, O=16, Na=23, Cl =35,5)
Câu 15. Cho Na2CO3 tác dụng với BaCl2. Phương trình ion rút gọn là
Câu 16. Hòa tan hỗn hợp gồm 25,5 gam NaNO3 và 28,2 gam Cu(NO3)2 vào nước được 2000 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của ion NO3- trong dung dịch A là (cho NTK N=14, O=16, Na=23, Cl= 35,5, Cu=64)
B.0,225 M.
Câu 17. Thêm 400 ml nước vào 100 ml dung dịch KOH có 0,005 M thì thu được dung dịch mới có pH bằng
Câu 18. Trong các phản ứng sau: (1) NaOH + HNO3 (2) NaOH + H2SO4 (3) NaOH + NaHCO3 (4) Mg(OH)2 + HNO3 (5) Fe(OH)2 + HCl (6) Ba(OH)2 + HNO3 Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- H2O là
Câu 19. Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được:
Câu 20. Cần pha loãng dung dịch NaOH có pH = 13 bao nhiêu lần để được dung dịch NaOH mới có pH = 10.
Câu 21. Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 350ml dung dịch NaOH 1M. Số gam kết tủa thu được là (Cho NTK của H=1, O=16, Na=23, Al =27)
II. Tự luận: (3 điểm) Câu 1: (1 điểm)Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng phương trình ion thu gọn cho các phản ứng sau:
Câu 2: (1 điểm) Dung dịch A có chứa. 0,1 mol Al3+, 0,15 mol Na+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3- . Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn? Câu 3: (1 điểm)Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0,15 M và 100 ml dung dịch HCl 0,35 M thu được dung dịch A. (bỏ qua sự điện li của nước).Tính pH của dung dịch A. Câu 2: Khi có tia lửa điện hoặc nhiệt đọ cao. Nitơ tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra hợp chất X. X tiếp tục tác dụng với oxi trong không khí tạo thành hợp chất Y. Công thức của X, Y lần lượt là
Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 3: Nitơ có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố nào sau đây ?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 4: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách
Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 5: Trong phòng thí nghiệm thường điều chế HNO3 bằng phản ứng Quảng cáo
Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 6: Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là A.NH4HSO3. B. Na2SO3.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 7: Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra một khí duy nhất ?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 8: Phản ứng nhiệt không đúng là
Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 9: Đem nung các chất sau: KNO3, NH4NO3, NH4NO2, NH4Cl, Ba(HCO3)2, AgNO3, NH4HCO3, FeCO3, Cu(NO3)2. Số chất khí (không kể hơi nước) thu được là
Quảng cáo Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 10: Dãy chuyển hóa dưới đây không thực hiện được ?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 11: Cho P2O5 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một dung dịch gồm hai chất. Hai chất đó có thể là
Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau : Ca3(PO4)2 → X →Y →Ag3PO4 Cặp chất X, Y là
Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 13: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 14: Cho sơ đồ sau : X + Y Ca3(PO4)2 + H2O, Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 15: Amophot là hỗn hợp các muối
Quảng cáo Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 16: Nung một lượng NH3 trong bình kín. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình tăng 1,5 lần so với áp suất ban đầu. Tỉ lệ NH3 bị phân hủy là
Hiển thị đáp án Đáp án: C 2NH3 → N2 + 3H2 Áp suất trong bình sau tăng 1,5 lần so với ban đầu ⇒ (ntrước)/(nsau) = 2/3 Giả sử ban đầu có 2 mol NH3, x là số mol NH3 bị phân hủy nsau = nNH3 dư + nN2 + nH2 = 2 – x + 0,5x + 1,5x = 3 mol ⇒ x = 1 ⇒ 50% NH3 phân hủy Câu 17: Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M,Đun nóng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Hiển thị đáp án Đáp án: C nNH4+ = 0,4 mol; nOH- = nNa = 0,1 mol = 2 nH2 ⇒ nH2 = 0,05 Ta có nOH- < nNH4+ ⇒ nNH3 = nOH- = 0,1 mol ⇒ V = (0,05 + 0,1). 22,4 = 3,36 lít Câu 18: Cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng thu được V lít (đktc) khí X (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khí dung dịch ). Để đốt cháy hết V lít khí X trên cần vừa đủ lượng O2 sinh ra khi nung m gam KClO3 (có xúc tác). Giá trị của m là
Hiển thị đáp án Đáp án: A nCa(OH)2 = 0,2 ⇒ nOH- = 0,4 mol n(NH4)2SO4 = 0,3 mol ⇒ nNH4+ = 0,6 mol nOH- < nNH4+ ⇒ nNH3 = 0,4 mol 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O nO2 = 3/4. nNH3 = 0,3 mol KClO3 -toC→ KCl + 3/2 O2 nKClO3 = 2/3 nO2 = 0,2 mol ⇒ m = 24,5 gam Câu 19: Cho 3 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 28 gam HNO3 thu được khí X và dung dịch không chứa NH4NO3. Khí X là
Hiển thị đáp án Đáp án: C Số OXH của N trong khí X là N+(5-z) nAl = 1/9 ⇒ nNO3- (muối) = 1/3 Ta có: z.(28/63 - 1/3) = 1/9z = 1/3 ⇒ z = 3 ⇒ NO Câu 20: Cho 3,58 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 28 gam HNO3 dư thu được 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2 và dung dịch chứa m gam muối nitrat (không có NH4NO3). Giá trị của m là
Hiển thị đáp án Đáp án: C ne = 0,04.3 + 0,06.1 = 0,18 (mol) ne = nNO3- (muối) ⇒ m = 3,58 + 62.0,18 = 14,74 (gam) Câu 21: Nung 18,96 ham hỗn hợp X gồm Cu, Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam rắn Y. Để hòa tan hết Y cần dùng 400 ml dung dịch HNO3 1M thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và a lần lượt là
Hiển thị đáp án Đáp án: B nCu = x mol; nCu(NO3)2 = y mol 64x + 188y = 18,96 gam (1) 2Cu(NO3)2 (y) -toC→ 2CuO (y) + 4NO2 + O2 (y/2 mol) 2Cu (y) + O2 (y/2) -toC→ 2CuO (y mol) Y + HNO3 → Khí ⇒ Trong Y có Cu dư, O2 sinh ra tác dụng hết với Cu nC dư = (x – y) mol Y: Bảo toàn e ta có: nNO = 2/3 nCu dư = 2/3(x - y) Bảo toàn N ta có: nHNO3 = 2nCu(NO3)2 + nNO = 2(x + y) + 2/3 (x - y) = 0,4 ⇒ 8/3x + 4/3y = 0,4 (2) Từ (1)(2) ⇒ x = 0,12 mol; y = 0,06 mol ⇒ m = mCuO + mCu = 2y.80 + (x - y).64 = 13.44 gam ⇒ a = 2/3(x - y) = 0,04 mol Câu 22: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Số molHNO3 đã phản ứng là
Hiển thị đáp án Đáp án: A mO = 2,71 – 2,23 = 0,48 (gam) ⇒ nO = 0,03 mol ⇒ O nhận 0,06 mol e nNO = 0,03 mol ⇒ N+5 nhận 0,09 mol e ⇒ Kim loại cho số mol e = 0,06 + 0,09 = 0,15 ⇒nNO3- (muối) = 0,15 nHNO3p/ư = nNO3- (muối) + nN trong X = 0,15 + 0,04 = 0,18 mol Câu 23: Hòa tan 19 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết Cu2+ ?
Hiển thị đáp án Đáp án: B nCu = 0,3mol; nNO3- = nNaNO3 = 0,5 mol; nH+ = 1 mol 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O ⇒ Cu phản ứng hết; nCu2+ = nCu = 0,3 mol; nH+ dư = 0,2 mol nOH- = 2nCu2+ + nH+ dư = 2.0,3 + 0,2= 0,8 ⇒ VNaOH = 800ml Câu 24: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) khong bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
Hiển thị đáp án Đáp án: D nNaNO3 = x mol; nCu(NO3)2 = y mol 85x + 188y = 27,3 gam (1) 2NaNO3 -toC→ 2NaNO2 + O2 2Cu(NO3)2 -toC→ 2CuO + 4NO2 + O2 Khí không bị hấp thụ bởi H2O là khí oxi dư 4NO2 (2y) + O2 (y/2) + 2H2O → 4HNO3 x/2 + y/2 - y/2 = 0,05 mol ⇒ x = 0,1 mol ⇒ y = 0,1 mol ⇒ mCu(NO3)2 = 18,8 gam Câu 25: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có Mtb = 42,5. Tỉ số bằng:
Hiển thị đáp án Đáp án: A 2Cu(NO3)2 (y) -toC→ 2CuO + 4NO2 (2y) + O2 (y/2 mol) 2AgNO3 (x) -toC→ 2Ag + 2NO2 (x) + O2 (x/2 mol) mNO2 + mO2 = (x + 2y). 46 + 32. (x/2 + y/2) = 62x + 108y nNO2 + nO2 = 2y + x + x/2 + y/2 = 1,5x + 2,5y
Câu 26: Cho một miếng photpho vào 600 gam dung dịch HNO3 18,9%. Phản ứng tạo H3PO4 và NO. Dung dịch sau phản ứng có tính axit và phải trung hòa bằng 3 lít dung dịch NaOH 1M. Khối lượng miếng photpho ban đầu là
Hiển thị đáp án Đáp án: C nHNO3 = 1,8 mol 3P (x) + 5HNO3 (5x/3) + 2H2O → 3H3PO4 (x mol) + 5NO nHNO3dư = 1,8 – 5x/3 nNaOH = nHNO3 + 3nH3PO4 = 1,8 – 5x/3 + 3x = 3 ⇒ x = 0,9 ⇒ mP = 27,9 gam Câu 27: Cho phản ứng sau : KMnO4 + PH3 + H2SO4 → K2SO4 + MnO2 + H3PO4 + H2O Sau khi cân bằng phản ứng hệ số của PH3 và H2SO4 tương ứng là a và b. TỈ lệ a : b cố giá trị là
Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 50 gam dung dịch NaOH 32%. Muối tạo thành trong dung dịch phản ứng là
Hiển thị đáp án Đáp án: A nP = 0,2 mol ⇒ nH3PO4 = 0,2 mol nNaOH = 0,4 mol nNaOH : nH3PO4 = 2: 1 => Tạo muối Na2HPO4 Câu 29: Cho a mol P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH 2,75M thì thu được dung dịch chứa b mol NaH2PO4 và 0,15 mol Na2HPO4. Giá trị của a và b là
Hiển thị đáp án Đáp án: A nNaOH = 0,55 mol; Bảo toàn Na ta có: nNa+ = nNaH2PO4 + 2nNa2HPO4 = b + 2.0,15 = 0,55 ⇒ b = 0,25 mol Bảo toàn P: a = nP2O5 = 1/2. nNaH2PO4 + 1/2. nNa2HPO4 = 0,2 mol Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 7,506 gam halogenua của photpho (V) thu được hỗn hợp X gồm hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp X cần 240 ml dung dịch NaOH 1,2M. Halogen đó là
Hiển thị đáp án Đáp án: B PX5 (x) + 3H2O → H3PO4 (x) + 5HX (5x mol) nNaOH = 3nH3PO4 + nHX = 8x = 0,288 ⇒ x = 0,036 ⇒ PX5 = 208,5 ⇒ X = 35,5 (Cl) Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 có đáp án khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |