Dãy kí hiệu hóa học của nguyên tố nào sau đây đúng

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Trong các dãy kí hiệu nguyên tử sau: \({}_7^{14}A,\,\,{}_9^{19}B,\,\,{}_{26}^{56}E,\,\,{}_{27}^{56}F,\,\,{}_8^{17}G,\,\,{}_{10}^{20}H,\,\,{}_{11}^{23}I,\,\,{}_{10}^{22}M\)

Các kí hiệu nào cùng chỉ cùng 1 nguyên tố hóa học ?

Một đơn vị khối lượng nguyên tử (u) được định nghĩa là?

Khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12 là:

Nguyên tử cacbon 12 gồm có

Hãy cho biết điều khẳng định nào sau đây không đúng ?

Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là

Nguyên tử X không có nơtron trong hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử X là

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Số electron và số nơtron của nguyên tử \({}_{15}^{31}P\) lần lượt là

Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của \({}_{17}^{35}X\)

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

Nhận định nào sau đây không đúng?

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng

Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi:

Kí hiệu \({}_Z^AX\) cho ta biết những thông tin gì về nguyên tố hóa học X?

Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:

Cho đến năm 2020, có bao nhiêu nguyên tố hóa học được xác định?

A.\({}_6^{14}A,{}_7^{15}B\)

B.\({}_8^{16}C,{}_8^{17}D,{}_8^{18}E\)

C.\({}_{26}^{56}G,{}_{27}^{56}{\rm{F}}\)

D.\({}_{10}^{20}H,{}_{11}^{22}I\)

Trong hóa học, ký hiệu là tên viết tắt của một nguyên tố hóa học. Biểu tượng cho các nguyên tố hóa học thường bao gồm một hoặc hai chữ cái trong bảng chữ cái Latinh và được viết với chữ cái đầu tiên viết hoa.

Các biểu tượng trước đó cho các nguyên tố hóa học bắt nguồn từ từ vựng cổ điển Latin và Hy Lạp. Đối với một số nguyên tố, điều này là do vật liệu đã được biết đến trong thời cổ đại, trong khi đối với những nguyên tố khác, tên này là một phát minh gần đây hơn. Ví dụ, Pb là biểu tượng cho chì (plumbum trong tiếng Latin); Hg là biểu tượng cho thủy ngân (hydrargyrum trong tiếng Hy Lạp); và He là biểu tượng cho heli (một tên Latin mới) vì heli không được biết đến trong thời La Mã cổ đại. Một số biểu tượng đến từ các nguồn khác, như W cho wolfram (Wolfram trong tiếng Đức) không được biết đến trong thời La Mã.

Một ký hiệu tạm thời gồm 3 chữ cái có thể được gán cho một phần tử mới được tổng hợp (hoặc chưa được tổng hợp). Ví dụ: "Uno" là ký hiệu tạm thời cho hassi (nguyên tố 108) có tên tạm thời là uniloctium, dựa trên số nguyên tử của nó là 8 lớn hơn 100. Ngoài ra còn có một số ký hiệu lịch sử không còn được sử dụng chính thức.

Ngoài các chữ cái cho chính nguyên tố, các chi tiết bổ sung có thể được thêm vào biểu tượng dưới dạng siêu ký tự hoặc chỉ số của một đồng vị cụ thể, trạng thái ion hóa hoặc oxy hóa hoặc chi tiết nguyên tử khác.[1] Một số đồng vị có các ký hiệu riêng của chúng thay vì chỉ là một chi tiết đồng vị được thêm vào biểu tượng nguyên tố của chúng.

Dãy kí hiệu hóa học của nguyên tố nào sau đây đúng

Ví dụ chú thích của một ký hiệu nguyên tử

Các chỉ mục hoặc siêu ký tự đính kèm chỉ định một nguyên tử hoặc phân tử có ý nghĩa và vị trí sau đây:

  • Số nucleon (số khối) được hiển thị ở vị trí siêu ký tự bên trái (ví dụ:14N). Con số này xác định đồng vị cụ thể. Các chữ cái khác nhau, chẳng hạn như "m" và "f" cũng có thể được sử dụng ở đây để chỉ ra một đồng phân hạt nhân (ví dụ: 99mTc). Thay phiên, số ở đây có thể đại diện cho trạng thái lượng tử cụ thể (ví dụ: 1O2). Những chi tiết này có thể được bỏ qua nếu không liên quan trong một bối cảnh nhất định.
  • Số proton (số nguyên tử) có thể được chỉ định ở vị trí đăng ký bên trái (ví dụ: 64Gd). Số nguyên tử là dư thừa cho nguyên tố hóa học, nhưng đôi khi được sử dụng để nhấn mạnh sự thay đổi số lượng hạt nhân trong phản ứng hạt nhân.
  • Nếu cần thiết, trạng thái ion hóa hoặc trạng thái kích thích có thể được chỉ định ở vị trí siêu ký tự bên phải (ví dụ: trạng thái ion hóa Ca2+).
  • Số lượng nguyên tử của một nguyên tố trong phân tử hoặc hợp chất hóa học được hiển thị ở vị trí chỉ số bên phải (ví dụ: N2 hoặc Fe2O3). Nếu số này là 1, nó thường bị bỏ qua - số 1 được ngầm hiểu nếu không ghi gì.
  • Một gốc tự do được chỉ định bởi một dấu chấm ở phía bên phải (ví dụ: Cl • cho một nguyên tử clo trung tính). Điều này thường được bỏ qua trừ khi có liên quan đến một bối cảnh nhất định vì nó đã được khấu trừ từ điện tích và số nguyên tử, nói chung là đúng đối với các electron hóa trị không bị phá hủy trong các cấu trúc xương.

Trong tiếng Trung, mỗi nguyên tố hóa học có một chữ Hán riêng, thường được tạo ra cho một mục đích. Tuy nhiên, các ký hiệu Latin cũng được sử dụng, đặc biệt là trong các công thức.

Nhiều nhóm chức cũng có ký hiệu hóa học riêng, ví dụ Ph cho nhóm phenyl và Me cho nhóm methyl.

Dãy kí hiệu hóa học của nguyên tố nào sau đây đúng

Bảng tuần hoàn, các yếu tố được biểu thị bằng các ký hiệu của chúng

Một danh sách các dấu hiệu và biểu tượng được đề xuất và lịch sử hiện nay, ngày, cũng như được đưa vào đây với nó định nghĩa. Cũng được đưa ra là số nguyên tử, khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố hoặc khối lượng nguyên tử của đồng vị, nhóm và số chu kỳ ổn định nhất trên bảng tuần hoàn và từ nguyên của ký hiệu.

  1. ^ “IUPAC Provisional Recommendations: IR-3: Elements and Groups of Elements” (PDF). IUPAC. tháng 3 năm 2004. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ký_hiệu_hóa_học&oldid=65133358”

Dãy kí hiệu hóa học của các chất nguyên tố nào sau đây là đúng
A. K, AL, Na, P
B. K, CL, Na, P
C.Na, AL, K, P
D. K, P, Na, CL

Đáp án B.

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 8 bài 5: Nguyên tố hóa học. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một nguyên tố hoá học tồn tại ở dạng đơn chất thì có thể:

  • A. Chỉ có một dạng đơn chất
  • B. Chỉ có nhiều nhất là hai dạng đơn chất
  • D. Không biết được

Câu 2: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?

Câu 3: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

  • A. Từ 2 nguyên tố
  • B. Từ 3 nguyên tố
  • C. Từ 4 nguyên tố trở lên

Câu 4: Trong tự nhiên, các nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở trạng thái nào?

Câu 5: Các câu sau, câu nào đúng?

  • A. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
  • B. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở trạng thái tự do
  • D. Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số hợp chất

Câu 6: Đốt cháy một chất trong oxi thu được nước và khí cacbonic. Chất đó được cấu tạo bởi những nguyên tố nào?

  • A. Cácbon
  • B. Hiđro
  • C. Cacbon và hiđro

Câu 7: Từ một nguyên tố hoá học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất ?

  • A. Chỉ 1 đơn chất
  • B. Chỉ 2 đơn chất
  • D. Không xác định được

Câu 8: Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở những dạng nào?

  • A. Dạng tự do
  • B. Dạng hoá hợp
  • C. Dạng hỗn hợp

Câu 9: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

  • A. Chỉ có 1 nguyên tố
  • B. Chỉ từ 2 nguyên tố
  • C. Chỉ từ 3 nguyên tố

Câu 10: Khí ozon gồm 3 nguyên tử oxi. Công thức hóa học của ozon là:

  • A. 3O
  • B. 3$O_{2}$
  • D. 2$O_{3}$

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • A. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số electron ở lớp vỏ
  • C. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có số proton và số electron bằng nhau
  • D. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số lớp electron

Câu 12: Đơn chất là chất tạo nên từ:

  • A. một chất
  • C. một nguyên tử
  • D. một phân tử

Câu 13: Các dạng đơn chất khác nhau của cùng một nguyên tố được gọi là các dạng:

  • A. hoá hợp
  • B. hỗn hợp
  • C. hợp kim

Câu 14: Loại hạt nào sau đây đặc trưng cho một nguyên tố hóa học?

  • B. Hạt notron
  • C. Hạt electron
  • D. Hạt notron và hạt electron

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nguyên tố hóa học tồn tại ở dạng hóa hợp
  • B. Nguyên tố hóa học có thể tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hóa hợp
  • C. Số nguyên tố hóa học có nhiều hơn số chất

Câu 16: Cho dãy các kí hiệu các nguyên tố sau: O, Ca, N, Fe, S. Theo thứ tự tên của các nguyên tố lần lượt là:

  • A. Oxi, cacbon, nhôm, đồng, sắt
  • B. Oxi, canxi, neon, sắt, lưu huỳnh
  • C. Oxi, cacbon, nito, kẽm, sắt

Câu 17: Biết nguyên tử khối của Mg là 24. Khối lượng của một nguyên tử Mg là:

  • A. 3,9852. 10-24gam
  • B. 3,9852. 10-25gam
  • D. 39852. 10-24gam

Câu 18: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:

  • B. Đúng 110 nguyên tố
  • C. 111 nguyên tố
  • D. 100 nguyên tố

Câu 19: Kí hiệu của nguyên tố Xeci là

Câu 20: Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn

  • B. Mg nhẹ hơn O
  • C. O bằng Mg
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 21: Cho nguyên tử của nguyên tố C có 11 proton. Chọn đáp án sai

  • A. Đấy là nguyên tố Natri
  • B. Số e là 16 e
  • D. Stt trong bảng tuần hoàn là 11


Xem đáp án