9. Những nhóm đảo chính của quần đảo Trường Sa? In 9. Những nhóm đảo chính của quần đảo Trường Sa? Show 22-09-2015 00:00:00 |Lượt xem: 11805 Cỡ chữ: A- A A+ In Đọc bài viết Quần đảo Trường Sa được chia thành 8 nhóm: Song Tử, Thị Tứ, Loại Ta, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa, Thám Hiểm, Bình Nguyên. Song Tử Tây là đảo cao nhất (khoảng 4 - 6m lúc thủy triều xuống); Ba Bình là đảo rộng nhất (0,6 km2).1. Nhóm đảo Song Tử gồm đảo Song Tử Đông, Song Tử Tây, bãi Đá Bắc, bãi Đá Nam, bãi cạn Đinh Ba, bãi cạn Núi Cầu. Hai hòn đảo (Song Tử Đông và Song Tử Tây) nằm ở cực Bắc của quần đảo Trường Sa, ngang vĩ độ với Phan Rang (Ninh Thuận). Trên đảo có những cây cao trung bình, nhiều phân chim có thể chế biến thành phân bón, vòng quanh hai đảo này về phía đông và nam chừng 5 hải lý có nhiều mỏm đá ngầm. Rong biển mọc nhiều ở đây. Song Tử Đông có hình dáng hơi tròn, diện tích 12,7 ha, dài 900 m, rộng 250 m, cao độ 3 m, có nhiều bãi cát và san hô xung quanh, nhiều cây cối. Song Tử Tây hình lưỡi liềm, nhỏ hơn Song Tử Đông, dài 700 m, rộng 300 m, có nước ngọt, có một vườn dừa và nhiều cây nhỏ. Có tháp ra-đa thời Việt Nam Cộng hòa. 2. Nhóm đảo Thị Tứ nằm ở phía Nam nhóm đảo Song Tử, gồm đảo Thị Tứ và các bãi đá (Hoài An, Tri Lễ, Cái Vung, Xu Bi, Vĩnh Hảo). Đảo Thị Tứ hình bầu dục, rộng 550 m, dài 700 m, có giếng nước ngọt. Trên đảo có các loại cây: mù u, bàng, nhiều cây leo chằng chịt. Quanh đảo có nhiều bãi đá ngầm và rong biển. 3. Nhóm đảo Loại Ta nằm ở phía đông nhóm đảo Thị Tứ, gồm đảo Loại Ta và cồn san hô Lan Can (hay An Nhơn), đá An Lão, bãi Đường, bãi An Nhơn Bắc, bãi Loại Ta Bắc, bãi Loại Ta Nam, đảo Dừa và đá Cá Nhám. Đảo hình tròn, đường kính 300 m, cao khoảng 2 m, trên đảo có nhiều cây lớn. Vòng quanh đảo có nhiều bãi cát trắng tạo nên phong cảnh đẹp, có giếng nước ngọt nhưng rất nước. 4. Nhóm đảo Nam Yết nằm ở phía nam nhóm đảo Loại Ta, gồm đảo Nam Yết, đảo Sơn Ca, đảo Ba Bình, bãi Bàn Than, đá Núi Thị, đá Én Đất, đá Lạc, đá Gaven, đá Lớn, đá Nhỏ, đá Đền Cây Cỏ. Nam Yết là hòn đảo cao nhất của quần đảo, lớn thứ hai sau đảo Ba Bình, ở phía Nam của nhóm đảo, hình chữ C, dài khoảng 700 m, rộng 250 m, cao khoảng gần 5 m. Trên đảo có nhiều loại cây và nhiều giống cây cỏ có gai vùng nhiệt đới. Quanh đảo có vòng san hô và bãi đá ngầm. Đảo Sơn Ca có hình giống chữ C, dài 391 m, rộng 156 m, cao 3 m. Đảo Ba Bình được xem là đảo lớn nhất trong quần đảo Trường Sa, thấp hơn đảo Nam Yết một chút. Nhìn chung nhóm đảo này có điều kiện sinh hoạt tốt. Phía Tây Nam nhóm Nam Yết có đá Chữ Thập, đây là chỗ cao nhất của một bãi cạn dài 25 km, rộng tối đa 6 km. 5. Nhóm đảo Sinh Tồn nằm ở phía nam nhóm đảo Nam Yết, gồm đảo Sinh Tồn và đá Sinh Tồn Đông, đá Nhạn Gia, đá Bình Khê, đá Ken Nan, đá Tư Nghĩa, đá Bãi Khung, đá Đức Hòa, đá Ba Đầu, đá An Bình, đá Bia, đá Văn Nguyên, đá Phúc Sỹ, đá Len Đao, đá Gạc Ma, đá Cô Lin, đá Nghĩa Hành, đá Tam Trung, đá Sơn Hà. 6. Nhóm đảo Trường Sa nằm ở phía nam và tây nam của cụm Sinh Tồn, trải dài theo chiều ngang, gồm đảo Đá Lát, Trường Sa, đảo Đá Đông, đảo Trường Sa Đông, đảo Phan Vinh (Hòn Sập) và đá Châu Viên, đá Tốc Tan, đá Núi Le, đá Tiên Nữ. Đảo lớn nhất là đảo Trường Sa, có dạng hình tam giác cân mà đáy hơi chệch về phía bắc. Nhóm đảo không có cây lớn, nhiều nhất là nam sâm, có dược tính, các loại rau sam, muống biển. Có loại chim hải âu trắng, sơn ca, chim én. Có giếng nước ngọt song lại có mùi tanh của san hô. 7. Nhóm đảo An Bang nằm phía nam nhóm đảo Trường Sa gồm có đảo An Bang, bãi Đất, bãi Đinh, bãi Vũng Mây, bộ Thuyền Chài, bãi Trăng Khuyết, bãi Kiệu Ngựa, và đá Ba Kè, đá Hà Tần, đá Tân Châu, đá Lục Giang, đá Long Hải, đá Công Đo, đá Kỳ Vân, đá Hoa Lau. An Bang là đảo duy nhất giống như một cái túi, đáy nằm ở phía đông và miệng thắt lại ở phía tây. Đảo tương đối nhỏ và dài, chỉ rộng 20 m lúc nước ròng. 8. Nhóm đảo Bình Nguyên nằm ở phía đông gồm đảo Bình Nguyên, đảo Vĩnh Viễn, đá Hoa, đá Đích-kin-xơn, đá Đin, đá Hàn Sơn, đá Pét, đá Vành Khăn, cồn san hô Giắc-xơn, bãi Cỏ Mây, bãi cạn Suối Ngà, đá Bốc Xan, bãi cạn Sa Bin, đá Hợp Kim, đá Ba Cờ, đá Khúc Giác, đá Bá, đá Giò Gà, đá Chà Và, bãi Mỏ Vịt, bãi cạn Nam, bãi Nâu, bãi Rạch Vang, bãi Rạch Lấp, bãi Na Khoai. Đảo Vĩnh Viễn dài chừng 580 m, cao khoảng 2 m. Đảo Bình Nguyên thấp hơn, hẹp bề ngang.
DANH SÁCH VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CÁC ĐẢO, ĐÁ, BÃI CỦA QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA
STT Tên gọi Tọa độ đại lý Vĩ độ Bắc Kinh độ Đông 1 Đá Bắc 11028,0 114023,6 2 Đảo Song Tử Đông 11027,4 114021,3 3 Đảo Song Tử Tây 11025,9 114019,8 4 Đá Nam 11023,3 114017,9 5 Bãi Đinh Ba 11030,1 114038,8 6 Bãi Núi Cầu 11021,0 114033,7 7 Đá Vĩnh Hảo 11005,6 114022,5 8 Đá Tri Lễ 11004,5 114015,4 9 Đá Hoài Ân 11003,7 114013,3 10 Đá Trâm Đức 11003,5 114019,4 11 Đảo Thị Tứ 11003,2 114017,1 12 Đá Cái Vung 11002,0 114010,5 13 Đá An Lão 11009,1 114047,9 14 Bãi Đường 11001,3 114041,8 15 Đảo Bến Lạc 11004,7 115001,2 16 Đèn biển Song Tử Tây 11025,7 114019,8 17 Đá Đền Cây Cỏ 10015,4 113036,6 18 Đá Lớn 10003,7 113051,1 19 Đá Xu Bi 10055,1 114004,8 20 Bãi Loại Ta Nam 10042,1 114019,7 21 Đảo Loại Ta Tây 10043,5 114021,0 22 Đảo Loại Ta 10040,1 114025,4 23 Đá Sa Huỳnh 10040,7 114027,6 24 Đá An Nhơn Nam 10041,4 114029,7 25 Đá An Nhơn 10042,8 114031,9 26 Đá An Nhơn Bắc 10046,4 114035,4 27 Đá Cá Nhám 10052,8 114055,3 28 Đá Tân Châu 10051,5 114052,5 29 Đá Ga Ven 10012,7 114013,4 30 Đá Lạc 10009,9 114015,1 31 Đảo Nam Yết 10010,9 114021,6 32 Đảo Ba Bình 10022,8 114021,8 33 Đá Bàn Than 10023,3 114024,7 34 Đảo Sơn Ca 10022,6 114028,7 35 Đá Núi Thị 10024,7 114035,2 36 Đá Én Đất 10021,3 114041,8 37 Đá Nhỏ 10001,5 114001,4 38 Đá Long Hải 10011,5 115018,0 39 Đá Lục Giang 10015,2 115022,1 40 Đảo Bình Nguyên 10049,2 115049,8 41 Đảo Vĩnh Viễn 10044,2 115048,5 42 Cụm Hải Sâm 10029,8 115045,7 43 Đá Hoa 10032,0 115044,1 44 Đá Triêm Đức 10032,1 115047,7 45 Đá Ninh Cơ 10029,9 115042,6 46 Đá Hội Đức 10027,7 114043,9 47 Đá Định Tường 10027,5 115047,2 49 Đá Hợp Kim 10048,5 116005,5 50 Đá Ba Cờ 10043,0 116010,0 51 Đá Khúc Giác 10037,1 116010,3 52 Đá Trung Lễ 10057,9 116025,3 53 Đá Mỏ Vịt 10053,7 116026,3 54 Đá Cỏ My 10047,3 116041,3 55 Đá Gò Già 10048,6 116051,5 56 Đá Chà Và 10032,8 116056,2 57 Đá Tây Nam 10018,8 116029,7 58 Đá Phật Tự 10007,1 116008,8 59 Bãi Hải Yến 10035,2 116059,0 60 Đá Chữ Thập 09039,8 112059,0 61 Đá Núi Mon 09012,7 113039,9 62 Đá Cô Lin 09046,4 114015,2 63 Đá Gạc Ma 09043,2 114016,6 64 Đá Tam Trung 09050,2 114016,1 65 Đá Nghĩa Hành 09051,3 114016,6 66 Đá Sơn Hà 09052,9 114018,2 67 Đảo Sinh Tồn 09053,2 114019,7 68 Đá Nhạn Gia 09053,9 114020,6 69 Đá Bình Khê 09054,0 114023,1 70 Đá Ken Nan 09053,7 114025,6 71 Đá Văn Nguyên 09050,1 114027,3 72 Đá Phúc Sỹ 09048,0 114023,8 73 Đá Len Đao 09046,8 114022,2 74 Đá Trà Khúc 09041,5 114021,3 75 Đá Ninh Hòa 09051,1 114029,2 76 Đá Vị Khê 09051,7 114033,0 77 Đá Bia 09052,2 114030,5 78 Đá Tư Nghĩa 09055,1 114030,9 79 Đảo Sinh Tồn Đông 09054,3 114033,7 80 Đá An Bình 09054,5 114035,7 81 Đá Bình Sơn 09056,2 114031,2 82 Đá Bãi Khung 09058,0 114033,7 83 Đá Đức Hòa 09058,8 114035,3 84 Đá Ba Đầu 09059,3 114039,0 85 Đá Suối Ngọc 09022,9 115026,5 86 Đá Vành Khăn 09054,3 115032,3 87 Bãi Cò Mây 09044,5 115052,0 88 Bãi Suối Ngà 09019,1 111056,2 89 Đá Long Điền 09036,3 116010,3 90 Bãi Sa Bin 09044,7 116030,0 91 Bãi Phù Mỹ 09010,1 116028,1 92 Bãi Đồi Mồi 09002,3 116040,2 93 Bãi Cái Mép 09027,2 116055,6 94 Đá Bồ Đề 09031,4 116023,2 95 Đá Lát 08040,7 111040,2 96 Đảo Trường Sa 08038,8 111055,1 97 Bãi Đá Tây 08051,5 112013,1 98 Đảo Trường Sa Đông 08056,1 112020,9 99 Bãi ngầm Chim Biển 08009,0 111058,0 100 Bãi ngầm Mỹ Hải 08033,6 111028,0 101 Cảng biển Trường Sa Lớn 08038,6 111055,0 102 Đèn biển Đá Lát 08040,0 111039,8 103 Đèn biển Đá Tây 08050,7 112011,7 104 Đá Đông 08049,7 112035,8 105 Đá Châu Viên 08051,9 112050,1 106 Bãi đá Thuyền Chài 08011,0 113018,6 107 Đảo Phan Vinh 08058,1 113041,9 108 Bãi đá Tốc Tan 08048,7 113059,0 109 Đá Kỳ Vân 08000,5 113055,0 100 Đá Núi Le 08042,6 114011,1 110 Đá Tiên Lữ 08051,3 114039,3 111 Đá Én Ca 08005,6 114008,3 112 Đá Sâu 08007,0 114034,4 113 Đá Gia Hội 08010,5 114042,7 114 Đá Gia Phú 08007,4 114048,3 115 Đá Công Đo 08021,5 115013,4 116 Bãi ngầm Ngũ Phụng 08027,0 115009,6 117 Đèn biển Tiên Nữ 08052,0 114039,0 118 Bãi Trăng Khuyết 08053,7 116017,1 119 Bãi ngầm Tam Thanh 08030,5 115032,0 120 Bãi ngầm Khánh Hội 08029,0 115056,0 121 Đảo An Bang 07053,8 112055,1 122 Đá Suối Cát 07038,6 113048,5 123 Đá Kiệu Ngựa 07039,0 113056,8 124 Đá Hoa Lau 07024,1 113050,2 125 Đèn biển An Bang 07052,2 112054,2 126 Bãi cạn Kiệu Ngựa 07044,3 114015,9 127 Đá Vĩnh Tường 07011,0 114049,0 128 Bãi ngầm Nguyệt Xương 09032,0 112025,0 129 Bãi cạn Đồ Bàn 10044,0 117018,3 130 Bãi cạn Rạch Vang 11004,0 117016,5 131 Đá Vĩnh Hợp 11004,5 117001,7 132 Bãi Cỏ Rong 11028,5 116022,1 133 Đá Đồng Thanh 11055,5 116047,0 134 Bãi Tổ Muỗi 11028,9 116012,5 135 Bãi cạn Na Khoai 10020,0 117017,7 136 Đá Sác Lốt 06056,5 113034,5
Theo "100 câu hỏi - đáp về biển, đảo dành cho tuổi trẻ Việt Nam" (Nxb Thông tin và Truyền thông - 2013) Huyện đảo Trường Sa có bao nhiêu người?Theo thống kê ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn huyện Trường Sa là 93 người, trong đó khu vực thị trấn Trường Sa là 30 người.
Huyện đảo Trường Sa hiện có bao nhiêu xã?Huyện Trường Sa có 3 đơn vị hành chính là Thị trấn Trường Sa (gồm đảo Trường Sa và phụ cận), xã Song Tử Tây (gồm đảo Song Tử Tây và phụ cận) và xã Sinh Tồn (gồm đảo Sinh Tồn và phụ cận).
đảo Hoàng Sa rộng bao nhiêu?7,75 km²Quần đảo Hoàng Sa / Diện tíchnull
Trường Sa và Hoàng Sa có bao nhiêu đảo?Quần đảo Hoàng Sa. |