Danh sách 100 thương hiệu và thuốc gốc hàng đầu năm 2022

Ngày 26/12/2011, Thống đốc NHNN chính thức cấp Giấy phép số 283/GP-NHNN về việc thành lập và hoạt động Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) trên cơ sở hợp nhất tự nguyện 3 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), Ngân hàng TMCP Đệ Nhất (Ficombank), Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa (TinNghiaBank). Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Ngân hàng hợp nhất) chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2012.

Đây được xem như một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử phát triển của cả ba ngân hàng, đánh dấu sự thay đổi toàn diện về quy mô tổng tài sản, mạng lưới, công nghệ và nhân sự… Trên cơ sở thừa kế những thế mạnh vốn có của 3 ngân hàng, cùng sự quyết tâm của Hội đồng Quản trị, Ban điều hành, toàn thể CBNV, đặc biệt là sự tin tưởng và ủng hộ của Quý Khách hàng, Cổ đông, đến nay, Ngân hàng TMCP Sài Gòn – SCB đã không ngừng lớn mạnh với quy mô Tổng tài sản hàng đầu Việt Nam đạt 673.276 tỷ đồng, Vốn điều lệ hơn 20.020 tỷ đồng tính đến 30/09/2021. Với 239 điểm giao dịch, hiện nay mạng lưới hoạt động của SCB đang phủ rộng khắp 28 tỉnh/thành thuộc các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, cùng đội ngũ nhân sự hơn 7.000 người.

Tiềm lực tài chính vững mạnh, tốc độ tăng trưởng nhanh, công nghệ hiện đại, danh mục các sản phẩm đa dạng cùng chất lượng dịch vụ không ngừng được nâng cao, đây chính là nền tảng để SCB phát triển mạnh mẽ theo định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ - đa năng - hiện đại hàng đầu Việt Nam. Bên cạnh cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói, đáp ứng mọi nhu cầu của Khách hàng, SCB tự hào mang lại giá trị và đảm bảo quyền lợi thiết thực cho Đối tác, Cổ đông; cũng như xây dựng chế độ phúc lợi và môi trường làm việc tốt nhất cho đội ngũ CBNV.

1/ Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn

Tên giao dịch: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN

Tên tiếng Anh: SAIGON COMMERCIAL BANK

Tiền thân là Ngân hàng TMCP Quế Đô được thành lập năm 1992 theo Giấy phép hoạt động số 00018/NH-GP ngày 06/06/1992 của Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam và giấy phép thành lập số 308/GP-UB ngày 26/06/1992 của UBND TP.HCM cấp, đến ngày 08/04/2003, chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Sài gòn (SCB).

SCB là một trong những Ngân hàng TMCP hoạt động có hiệu quả trong hệ thống tài chính Việt nam. Cụ thể, từ 27/12/2010 Vốn điều lệ đạt 4.184.795.040.000 VNĐ; đến 30/09/2011 tổng tài sản của SCB đạt 77.985 tỷ đồng, tăng gần 30% so với đầu năm. Mạng lưới hoạt động gồm 132 điểm giao dịch trải suốt từ Nam ra Bắc.

Với các chính sách linh hoạt và các sản phẩm dịch vụ toàn diện, đáp ứng được yêu cầu đa dạng của khách hàng là cơ sở vững chắc để SCB đạt được kết quả và hiệu quả kinh doanh ngày càng cao và luôn là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các khách hàng, theo đúng phương châm “Hoàn thiện vì khách hàng”.

2/ Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Tín Nghĩa

Tên giao dịch: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM TÍN NGHĨA

Tên tiếng Anh: VIETNAM TIN NGHIA COMMERCIAL JOINT STOCK BANK (VIETNAM TIN NGHIA BANK)

Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa tiền thân là Ngân hàng TMCP Tân Việt được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0164/NH–GP ngày 22 tháng 08 năm 1992 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp. Ngày 18/01/2006, Ngân hàng TMCP Tân Việt được đổi tên thành Ngân hàng TMCP Thái Bình Dương theo Quyết định số 75/QĐ-NHNN. Sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu từ năm 2008, một lần nữa vào tháng 01/2009 Ngân hàng TMCP Thái Bình Dương đã được đổi tên thành Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa theo Quyết định số 162/QĐ-NHNN nhằm cơ cấu lại tổ chức và phát triển theo kịp xu thế mới.

Tính đến cuối tháng 9/2011, TinNghiaBank có Vốn điều lệ đạt 3.399.000.000.000 VNĐ; tổng tài sản đạt 58.939 tỷ đồng, tăng 26% so với năm 2010, vượt 7,16 % kế hoạch. Mạng lưới hoạt động gồm 83 điểm giao dịch từ Nam ra Bắc.

Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa đã gặp không ít những khó khăn. Tuy nhiên với sự quan tâm giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, của các ngân hàng thương mại, Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Điều hành đã nỗ lực không ngừng và cùng toàn thể cán bộ nhân viên chung sức đoàn kết khắc phục những khó khăn và từng bước đưa Ngân hàng phát triển một cách mạnh mẽ về lượng và chất trong những năm gần đây.

3/ Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đệ Nhất

Tên giao dịch: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐỆ NHẤT

Tên tiếng Anh: FIRST JOINT STOCK BANK (FICOMBANK)

Ngân hàng TMCP Đệ nhất được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0033/NH–GP ngày 27 tháng 04 năm 1993 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp và giấy phép thành lập số 534/GP-UB do Uỷ ban nhân dân TP .HCM cấp ngày 13 tháng 5 năm 1993. Trong bối cảnh hoạt động theo khung pháp lý cho ngân hàng thương mai tại Việt Nam, ngày 02/8/1993 Ngân hàng TMCP Đệ Nhất đã chính thức khai trương và đi vào hoạt động.

Tính đến 30/09/2011, Ficombank có Vốn điều lệ đạt 3.000.000.000.000 VNĐ. Kết quả hoạt động kinh doanh đã “phá” chỉ tiêu về tổng tài sản khi đạt hơn 17.100 tỷ đồng, vượt 128% so kế hoạch. Mạng lưới hoạt động gồm 26 điểm giao dịch tại TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội và một số thành phố lớn.

Suốt quá trình hình thành và phát triển FICOMBANK trải qua nhiều khó khăn nhưng vẫn nỗ lực phấn đấu không ngừng phát triển.

Được cung cấp bởi cơ sở dữ liệu của nhà thuốc Clincalc

Clincalc.com »Dược phẩm» clincalc thuốc »200 loại thuốc hàng đầu

200 loại thuốc hàng đầu năm 2020

Thứ hạngTên ma túyTổng số đơn thuốc (2020)Tổng số bệnh nhân (2020)Thay đổi hàng năm
1 Atorvastatin114,509,814 26,640,141 0
2 Levothyroxine98,970,640 20,225,373 0
3 Metformin92,591,486 20,122,987 & nbsp; 1
4 Lisinopril88,597,017 19,816,361 & nbsp; 1
5 Lisinopril69,786,684 16,799,810 & nbsp; 1
6 Lisinopril66,413,692 15,007,908 & nbsp; 1
7 Lisinopril61,948,347 17,902,020 0
8 Amlodipine56,300,064 13,879,629 0
9 Metoprolol54,815,411 12,690,563 0
10 Albuterol49,961,066 10,571,700 0
11 Omeprazole41,476,098 10,031,904 0
12 Losartan38,219,814 7,768,366 0
13 Gabapentin36,600,871 8,557,525 0
14 Hydrochlorothiazide31,984,479 7,227,021 0
15 Sertraline30,605,646 6,342,599 Simvastatin
16 Montelukast30,100,356 8,587,152 & nbsp; 1
17 Lisinopril29,750,488 7,393,686 Simvastatin
18 Montelukast28,889,368 5,801,282 Simvastatin
19 Montelukast26,786,296 6,405,654 Escitalopram
20 & nbsp; 426,604,040 6,814,036 Simvastatin
21 Montelukast26,210,731 5,294,364 Simvastatin
22 Montelukast26,080,151 3,633,541 Escitalopram
23 & nbsp; 424,777,490 7,805,740 Acetaminophen; Hydrocodone
24 Rosuvastatin24,692,402 5,856,108 Simvastatin
25 Montelukast23,403,050 4,717,183 Acetaminophen; Hydrocodone
26 Rosuvastatin23,159,628 4,948,170 Bupropion
27 Furosemide22,546,920 4,461,604 & nbsp; 1
28 Lisinopril19,808,581 6,057,630 Amlodipine
29 Metoprolol19,377,527 4,340,688 Bupropion
30 Furosemide19,044,926 9,203,354 Amlodipine
31 Metoprolol18,549,176 3,683,842 & nbsp; 1
32 Lisinopril17,973,209 3,662,505 Acetaminophen; Hydrocodone
33 Rosuvastatin17,811,732 4,637,643 & nbsp; 1
34 Lisinopril17,549,151 4,132,511 Escitalopram
35 & nbsp; 417,475,419 4,878,951 0
36 Acetaminophen; Hydrocodone17,287,372 4,741,732 Escitalopram
37 & nbsp; 416,780,805 3,632,458 Simvastatin
38 Montelukast16,533,209 8,896,328 Escitalopram
39 & nbsp; 416,151,696 5,129,829 Acetaminophen; Hydrocodone
40 Rosuvastatin15,922,907 12,780,652 Bupropion
41 Furosemide15,449,350 2,441,634 & nbsp; 2
42 Pantoprazole15,303,283 3,606,249 & nbsp; 1
43 Lisinopril15,022,423 2,863,619 Amlodipine
44 Metoprolol14,758,212 2,498,126 Escitalopram
45 & nbsp; 414,716,809 2,955,082 Amlodipine
46 Metoprolol14,670,983 4,448,964 Escitalopram
47 & nbsp; 414,272,253 2,592,750 0
48 Acetaminophen; Hydrocodone13,918,650 3,305,979 Simvastatin
49 Montelukast13,674,142 3,383,057 Acetaminophen; Hydrocodone
50 Rosuvastatin13,559,563 2,899,536 Acetaminophen; Hydrocodone
51 Rosuvastatin13,354,566 3,131,156 Bupropion
52 Furosemide13,125,543 3,357,330 & nbsp; 2
53 Pantoprazole12,860,512 3,143,500 Trazodone
54 Dextroamphetamine; Dextroamphetamine sacarate; Amphetamine; Amphetamine aspartate12,289,518 4,092,089 Acetaminophen; Hydrocodone
55 Rosuvastatin11,820,023 2,562,053 Bupropion
56 Furosemide11,577,409 2,562,481 & nbsp; 2
57 Pantoprazole11,482,269 2,124,766 Trazodone
58 Dextroamphetamine; Dextroamphetamine sacarate; Amphetamine; Amphetamine aspartate11,467,999 2,424,821 Flnomasone
59 & nbsp; 511,307,655 3,131,982 & nbsp; 1
60 Tamsulosin11,115,876 2,977,877 Fluoxetine
61 Carvedilol11,114,689 2,348,352 Simvastatin
62 Montelukast10,801,628 1,713,712 Escitalopram
63 & nbsp; 410,686,537 2,556,898 Bupropion
64 Furosemide10,574,791 1,784,327 Flnomasone
65 & nbsp; 510,559,374 2,492,279 Simvastatin
66 Montelukast10,441,964 3,383,683 Escitalopram
67 & nbsp; 410,334,172 2,557,764 Fluoxetine
68 Carvedilol10,155,807 7,405,927 & nbsp; 7
69 Duloxetine10,086,467 2,702,463 & nbsp; 2
70 Pantoprazole10,058,837 2,967,009 Acetaminophen; Hydrocodone
71 Rosuvastatin10,013,738 2,272,153 Acetaminophen; Hydrocodone
72 Rosuvastatin9,926,749 3,647,127 Escitalopram
73 & nbsp; 49,914,365 2,695,131 Bupropion
74 Furosemide9,885,657 1,937,355 Trazodone
75 Dextroamphetamine; Dextroamphetamine sacarate; Amphetamine; Amphetamine aspartate9,867,546 1,956,023 Trazodone
76 Dextroamphetamine; Dextroamphetamine sacarate; Amphetamine; Amphetamine aspartate9,787,088 2,114,110 Simvastatin
77 Montelukast9,722,630 2,650,387 0
78 Escitalopram9,227,867 1,711,184 Amlodipine
79 Metoprolol9,152,604 5,132,350 Trazodone
80 Dextroamphetamine; Dextroamphetamine sacarate; Amphetamine; Amphetamine aspartate9,124,642 1,929,132 Acetaminophen; Hydrocodone
81 Rosuvastatin9,083,401 1,850,495 Bupropion
82 Furosemide9,029,667 1,813,642 Simvastatin
83 Montelukast8,773,584 4,247,796 Escitalopram
84 & nbsp; 48,705,644 2,269,444 Flnomasone
85 & nbsp; 58,647,783 1,326,189 Acetaminophen; Hydrocodone
86 Rosuvastatin8,644,837 2,090,497 Acetaminophen; Hydrocodone
87 Rosuvastatin8,566,883 1,899,338 Bupropion
88 Furosemide8,470,628 1,906,375 Acetaminophen; Hydrocodone
89 Rosuvastatin8,267,949 1,330,788 Bupropion
90 Furosemide8,185,106 2,156,558 Simvastatin
91 Montelukast8,184,638 3,381,034 Escitalopram
92 & nbsp; 47,967,535 1,469,443 Acetaminophen; Hydrocodone
93 Rosuvastatin7,948,927 2,055,422 & nbsp; 7
94 Duloxetine7,923,120 2,010,411 Escitalopram
95 & nbsp; 47,668,856 1,672,430 Flnomasone
96 & nbsp; 57,657,320 1,506,236 & nbsp; 38
97 Oxybutynin7,098,461 1,782,229 & nbsp; 15
98 Celecoxib7,089,211 1,800,049 & nbsp; 4
99 Lovastatin7,033,634 1,609,729 & nbsp; 4
100 Lovastatin7,029,302 1,822,350 Ezetimibe
101 & nbsp; 87,011,968 4,975,921 Cephalexin
102 & nbsp; 176,724,608 1,607,647 Empagliflozin
103 & nbsp; 446,663,220 1,649,246 & nbsp; 4
104 Lovastatin6,601,131 1,160,871 Ezetimibe
105 & nbsp; 86,596,311 1,696,951 Cephalexin
106 & nbsp; 176,422,561 3,926,352 Empagliflozin
107 & nbsp; 446,086,124 4,558,138 Hydralazine
108 Mirtazapine6,009,146 1,519,109 Cephalexin
109 & nbsp; 176,000,123 909,451 Empagliflozin
110 & nbsp; 445,933,058 1,191,833 Hydralazine
111 Mirtazapine5,915,272 1,658,061 & nbsp; 2
112 Cyanocobalamin5,899,553 1,436,971 Ezetimibe
113 & nbsp; 85,824,013 1,130,078 Ezetimibe
114 & nbsp; 85,795,198 1,395,825 Cephalexin
115 & nbsp; 175,678,546 1,087,587 Empagliflozin
116 & nbsp; 445,652,902 1,828,969 & nbsp; 2
117 Cyanocobalamin5,625,456 1,197,128 Empagliflozin
118 & nbsp; 445,610,163 2,717,148 Hydralazine
119 Mirtazapine5,466,726 2,410,470 Cephalexin
120 & nbsp; 175,444,043 1,185,053 Ezetimibe
121 & nbsp; 85,425,466 3,404,743 Cephalexin
122 & nbsp; 175,204,950 1,257,544 Empagliflozin
123 & nbsp; 445,173,072 1,328,940 Hydralazine
124 Mirtazapine5,164,647 1,111,229 & nbsp; 2
125 Cyanocobalamin5,130,999 2,709,249 Empagliflozin
126 & nbsp; 444,992,835 1,224,515 & nbsp; 4
127 Hydralazine4,981,836 1,822,996 Cephalexin
128 & nbsp; 174,972,397 1,184,256 Empagliflozin
129 & nbsp; 444,827,483 1,126,514 Hydralazine
130 Mirtazapine4,802,551 681,537 Empagliflozin
131 & nbsp; 444,783,812 1,167,750 Hydralazine
132 Mirtazapine4,759,043 3,141,345 & nbsp; 2
133 Cyanocobalamin4,707,841 1,269,577 Ezetimibe
134 & nbsp; 84,667,144 955,189 & nbsp; 38
135 Cephalexin4,657,308 1,032,862 Cephalexin
136 & nbsp; 174,600,262 932,573 Empagliflozin
137 & nbsp; 444,501,968 1,191,825 Empagliflozin
138 & nbsp; 444,462,991 698,895 Empagliflozin
139 & nbsp; 444,458,453 1,163,607 Hydralazine
140 Mirtazapine4,384,336 667,722 & nbsp; 2
141 Cyanocobalamin4,374,519 1,026,815 Empagliflozin
142 & nbsp; 444,349,444 1,742,409 Ezetimibe
143 Hydralazine4,295,412 949,166 Cephalexin
144 & nbsp; 174,276,699 567,473 Empagliflozin
145 & nbsp; 444,124,207 996,093 & nbsp; 2
146 Cyanocobalamin4,063,184 957,309 & nbsp; 4
147 & nbsp; 504,060,734 1,125,571 Empagliflozin
148 & nbsp; 444,028,832 933,587 Hydralazine
149 Mirtazapine3,998,412 2,172,726 Ezetimibe
150 & nbsp; 83,967,936 902,034 Empagliflozin
151 & nbsp; 443,936,378 874,295 Hydralazine
152 Mirtazapine3,928,015 815,190 Cephalexin
153 & nbsp; 23,894,468 2,082,074 Hydralazine
154 Mirtazapine3,847,462 726,067 Hydralazine
155 Mirtazapine3,815,024 695,323 Ezetimibe
156 & nbsp; 83,776,826 765,133 Cephalexin
157 & nbsp; 173,689,272 2,686,915 Empagliflozin
158 & nbsp; 443,617,743 983,405 Hydralazine
159 Mirtazapine3,588,502 1,157,623 & nbsp; 2
160 Cyanocobalamin3,570,676 838,764 & nbsp; 50
161 Triamcinolone3,535,987 2,456,989 0
162 & nbsp; 13,517,810 1,100,883 Empagliflozin
163 & nbsp; 443,511,398 1,662,829 Hydralazine
164 Mirtazapine3,498,182 638,470 Hydralazine
165 Mirtazapine3,483,186 1,228,296 & nbsp; 2
166 Cyanocobalamin3,483,064 720,422 & nbsp; 50
167 Triamcinolone3,456,512 2,390,228 & nbsp; 1
168 Amoxicillin; Clavulanate3,443,215 872,309 Cephalexin
169 & nbsp; 173,434,363 711,394 Empagliflozin
170 & nbsp; 443,417,349 1,674,690 Empagliflozin
171 & nbsp; 443,395,469 1,640,838 Hydralazine
172 Mirtazapine3,359,583 946,138 & nbsp; 2
173 Cyanocobalamin3,334,304 1,210,421 Empagliflozin
174 & nbsp; 443,308,929 2,031,951 Hydralazine
175 Mirtazapine3,271,308 860,260 Empagliflozin
176 & nbsp; 23,267,575 624,316 Ezetimibe
177 & nbsp; 83,260,051 1,094,672 Cephalexin
178 & nbsp; 173,185,814 2,838,901 Empagliflozin
179 & nbsp; 443,108,431 803,646 & nbsp; 15
180 Hydralazine3,090,061 727,779 & nbsp; 2
181 Cyanocobalamin3,071,041 824,329 & nbsp; 2
182 Cyanocobalamin2,971,604 836,122 Empagliflozin
183 & nbsp; 442,963,291 1,080,675 Hydralazine
184 Mirtazapine2,949,823 601,145 & nbsp; 2
185 Cyanocobalamin2,858,880 440,198 & nbsp; 2
186 Cyanocobalamin2,850,298 331,721 & nbsp; 2
187 Cyanocobalamin2,791,617 1,314,846 Hydralazine
188 Mirtazapine2,707,962 558,077 & nbsp; 2
189 Cyanocobalamin2,679,954 585,900 & nbsp; 50
190 Triamcinolone2,675,264 460,446 & nbsp; 2
191 Cyanocobalamin2,623,738 617,945 Hydralazine
192 Mirtazapine2,614,773 564,389 & nbsp; 2
193 Cyanocobalamin2,589,438 580,226 Hydralazine
194 Mirtazapine2,540,913 693,822 & nbsp; 38
195 Dorzolamide; Timolol2,482,440 604,169 & nbsp; 13
196 Ramipril2,466,660 772,772 & nbsp; 17
197 Lithium2,460,054 396,292 & nbsp; 9
198 Amiodarone2,445,496 677,240 & nbsp; 14
199 Omega-3-axit ethyl este2,418,806 674,805 & nbsp; 88
200 Glyburide2,417,882 506,025 & NBSP; 55

Lưu ý: Nguồn dữ liệu (Tệp thuốc theo quy định của MEP) được chính phủ Hoa Kỳ phát hành hàng năm. Phát hành dữ liệu này đại diện cho dữ liệu khảo sát từ hai năm trước. Cơ sở dữ liệu của Clincalc Dược phẩm vệ sinh và tiêu chuẩn hóa dữ liệu này và thường được phát hành trong vòng một vài tháng sau khi phát hành MEPS. Có một sự chậm trễ cố hữu trong việc thu thập dữ liệu khảo sát (ví dụ, trong năm dương lịch năm 2020), MEP phát hành dữ liệu từ bệnh nhân (tháng 8 năm 2022) và phát hành nhà thuốc Clincalc (một vài tháng sau đó, được phân loại là danh sách thuốc năm 2020). Nhấn vào đây để đọc thêm về quá trình tạo cơ sở dữ liệu thuốc từ tệp thuốc theo quy định của MEPS.


Nguồn dữ liệu theo toa: Khảo sát bảng chi tiêu y tế (MEPS) 2013-2020. Cơ quan nghiên cứu và chất lượng chăm sóc sức khỏe (AHRQ), Rockville, MD. Cơ sở dữ liệu của nhà thuốc Clincalc phiên bản 2022.08. Tìm hiểu thêm về cơ sở dữ liệu của nhà thuốc Clincalc.

Tất cả các số liệu và đồ thị của nhà thuốc Clincalc trên trang này đều được cấp phép theo Creative Commons Attribution-Sharealike 4.0 International (CC BY-SA 4.0).

Thuốc nào là tốt nhất chung chung hoặc thương hiệu?

Key Takeaways: Mặc dù các tên khác nhau, các loại thuốc chung và thương hiệu hoạt động giống nhau. Theo FDA, các loại thuốc chung cũng hiệu quả như các đối tác có thương hiệu của họ. Thuốc tên chung thường có giá thấp hơn khoảng 80% đến 85% so với thuốc có thương hiệu.generic drugs are just as effective as their branded counterparts. Generic name drugs typically cost about 80% to 85% less than branded drugs.

Tên thương hiệu và thuốc tên chung là gì?

Một loại thuốc chung là một loại thuốc có hoạt chất chính xác giống như thuốc thương hiệu, được sử dụng theo cùng một cách và cung cấp hiệu quả tương tự.Chúng không cần phải chứa các thành phần không hoạt động giống như sản phẩm thương hiệu tên và chúng chỉ có thể được bán sau khi bằng sáng chế của thuốc thương hiệu hết hạn., is taken the same way and offers the same effect. They do not need to contain the same inactive ingredients as the name-brand product and they can only be sold after the brand-name drug's patent expires.

Làm thế nào để tôi tìm thấy tên chung và thương hiệu của tôi?

Sự khác biệt giữa tên thương hiệu và thuốc chung là trong trường hợp sản xuất thuốc.Trong khi thuốc thương hiệu đề cập đến tên của công ty sản xuất, thuốc chung đề cập đến một loại thuốc được sản xuất sau thành phần hoạt động của thuốc thương hiệu.brand name drug refers to the name giving by the producing company, generic drug refers to a drug produced after the active ingredient of the brand name drug.

Tên của các loại thuốc chung là gì?

Tên chung danh sách thuốc.