Đánh giá hiệu quả công việc Vinamilk

ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH NĂNG LỰC THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK NHÓM 6 KIẾN THỨC CƠ BẢN 01 ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH LÀ GÌ? Là việc đánh giá một cách có hệ thống và chính thức về tình hình thực hiện công việc của người lao động so với các tiêu chuẩn đã được đề ra và thảo luận, phản hồi sự đánh giá đó với người lao động. 02 MỤC ĐÍCH CỦA ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH LÀ GÌ? 1. Cơ sở trả lương cho nhân viên 2. Cơ sở khen thương cho nhân viên 3. Mục đích khác: xét nâng lương, xét ký kết hợp đồng chính thức,... KIẾN THỨC CƠ BẢN 03 TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH TRONG CÔNG VIỆC? • Phục vụ cho mục tiêu quản lí, tác động trực tiếp tới người lao động và doanh nghiệp. • Là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định, tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự. • Là cơ sở để khen thưởng, động viên, đề bạt hoặc kỉ luật người lao động, giúp nhà quản trị trả lương 1 cách công bằng theo mực độ thành tích đóng góp cho doanh nghiệp của người lao động. Đánh giá năng lực thực hiện công việc là hoạt động quan trọng trong quản trị nguồn nhân lực và luôn tồn tại trong tổ chức. NỘI DUNG 01 02 03 04 Giới Thiệu Về Công Ty Cổ Phần Sữa Vinamilk Thực trạng đánh giá năng lực thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Sữa Vinamilk Đánh giá chung về công tác đánh giá Giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác đánh giá năng lực nhân viên cho công ty cổ phần sữa Vinamilk Giới Thiệu Về Công Ty Cổ Phần Sữa Vinamilk 01 THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM Tên tiếng Anh Vietnam Dairy Products Joint Stock Company Tên viết tắt Vinamilk Mã cổ phiếu VNM Ngành nghề Sữa và các chế phẩm từ sữa Vốn điều lệ 17.416.877.930.000 đồng Tổng giám đốc Mai Kiều Liên Trụ sở chính 10 Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại (84-28) 54 155 555 Fax (84-28) 54 161 226 Email Website www.vinamilk.com.vn GIÁ TRỊ CỐT LÕI TRIẾT LÝ KINH DOANH Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh nhằm: tối đa hóa lợi ích và nâng cao giá trị của Công ty trong sự hài hòa lợi ích của các Cổ đông; không ngừng nâng cao đời sống, thu nhập và môi trường làm việc của người lao động; đồng thời đảm bảo lợi ích của các bên liên quan khác nhằm hướng đến việc phát triển bền vững và có trách nhiệm. TẦM NHÌN Chính sách chất lượng CHẤT LƯỢNG “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người” NHU CẦU SỨ MỆNH SÁNG TẠO “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và Luôn thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định. chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội” TRỤ CỘT PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ MỤC TIÊU 1. Con người (Nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và đối tác, cổ đông và nhà đầu tư, xã hội, chính phủ) Vun đắp nguồn lực Chung tay xây dựng Sẻ chia giá trị Phát triển bền vững 2. Sản phẩm (Chất lượng hàng đầu, danh mục phong phú, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đa dạng của Người tiêu dùng) Sáng tạo không ngừng Nguyên liệu chất lượng Cơ sở hạ tầng, công nghệ và máy móc hiện đại Sản phẩm chất lượng 3. Thiên nhiên (Năng lượng, đất, nước, phát thải và chất thải) Sử dụng hiệu quả nguồn lực Ưu tiên năng lượng xanh Tận dụng, tái sử dụng và kiểm soát hiệu quả nguồn thải Sản xuất và chăn nuôi bền vững 6 NGUYÊN TẮC VĂN HÓA 1. Trách nhiệm 2. Hướng kết quả 3. Sáng tạo và chủ động Khi sự việc xảy ra, nguyên nhân đầu tiên là tôi Hãy nói chuyện với nhau bằng lượng hóa Đừng nói không, luôn tìm kiếm 2 giải pháp 4. Hợp tác 5. Chính trực 6. Xuất sắc Người lớn không cần người lớn hơn giám sát Lời nói của tôi chính là tôi Tôi là chuyên gia theo tiêu chuẩn Quốc tế trong lĩnh vực của tôi QUY MÔ CÔNG TY CHĂN NUÔI BÒ SỮA TRONG NƯỚC 12 NƯỚC NGOÀI 1 1 trang trại trung tâm sữa tươi nguyên liệu trang trại SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG 1 nhà máy NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI VIỆT NAM: PHÂN PHỐI KINH DOANH THỨC UỐNG VÀ CÁC THỰC PHẨM TỪSỮA 208 nhà phânphối 249.991 điểm bán 3 Chi nhánh văn phòng bán hàng 49 quốc gia và vùng lãnh thổ 426 cửa hàng Giấc mơ Sữa Việt 1.180 cửa hàng tiện lợi 2 SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỨC UỐNG VÀ CÁC THỰC PHẨM TỪ SỮA Xí nghiệp kho vận siêu thị lớn nhỏ CHĂM SÓC TRONG NƯỚC 13 nhà máy NƯỚC NGOÀI 2 nhà máy SỨC KHOẺ DINH DƯỠNG 1 1 Báo cáo thường niên 2018 3.209 phòng khám đa khoa trung tâm dinh dưỡng 17,6triệu sản phẩm được tiêu thụ mỗi ngày Thực trạng đánh giá năng lực thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Sữa Vinamilk 02 Đánh giá năng lực thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Sữa Vinamilk gồm 6 bước 1 2 3 4 5 Xác định yêu cầu cơ bản cần đánh giá Lựa chọn phương pháp đánh giá thích hợp Huấn luyện người làm công tác đánh giá Thảo luận với nhân viên về nội dung và phạm vi đánh giá Thực hiện đánh giá theo tiêu chuẩn mẫu trong thực hiện công việc 6 Thảo luận với nhân viên về kết quả đánh giá 2.1 Xác định yêu cầu cơ bản cần đánh giá 1 số phòng ban chính của công ty Phòng marketing Nhiệt tình, năng động, sáng tạo, độc lập Khả năng giao tiếp Khả năng phối hợp với đồng nghiệp • • • . Phòng nhân sự • • • Có sáng kiến trong quản lí và xây dựng chiến lược phát triển cho công ty. Chủ động, năng động, độc lập trong công việc, quyết đoán Khả năng thích ứng với sự thay đổi Phòng tài chính kế toán • Nhiệt tình, khả năng tác nghiệp với các bộ phận khác • Công khai, trung thực, đáng tin cậy • Hoàn thành công việc hiệu quả Bộ phận sản xuất • . Phòng kinh doanh • • • • Nhiệt tình, độc lập, nhanh nhẹn trong công việc Sự trung thực, công bằng trong công việc Sự am hiểu và chấp hành luật pháp, chính sách, quy định Có sáng kiến trong việc sắp xếp, bổ sung, đào tạo nguồn nhân lực cho công ty. . • • • • Khối lượng sản phẩm sản xuất ra theo giờ, theo ngày và theo tháng Chất lượng sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn Khả năng chịu áp lực công việc Nhiệt tình,năng động,sáng tạo,độc lập trong công việc Sự thành thạo quy trình sản xuất sữa 2.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá thích hợp a. Phương pháp đánh giá bằng thang điểm dựa trên hành vi: • Là phương pháp kết hợp giữa phương pháp thang điểm + ghi chép các sự kiện. • Mức độ hoàn thành công việc biểu diễn theo thang điểm. • Đánh giá dựa trên hành vi của đối tượng. Công thức tổng quát tính điểm: Điểm đá𝑛ℎ 𝑔𝑖á = σ 𝑇𝑟ọ𝑛𝑔 𝑠ố ∗ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝐴,𝐵,𝐶 𝑆ố 𝑛ℎ𝑖ệ𝑚 𝑣ụ 2.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá thích hợp Các yếu tố được lựa chọn để đánh giá hành vi gồm 2 loại: • Các đặc tính liên quan đến công việc • Các đặc tính liên quan đến hành vi cá nhân 2.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá thích hợp - Các đặc tính liên quan đến công việc Đánh giá theo khối lượng công việc. Đánh giá theo chất lượng hoàn thành công việc Hoàn thành công việc với hiệu quả cao. Giúp các phòng ban khác có đủ nhân lực hoàn thành tốt nhiệm vụ. 50 Chất lượng công việc vượt mức tiêu chuẩn 50 Hoàn thành công việc với chất lượng cao, tuy nhiên có một số ít lỗi nhỏ 40 Chất lượng đạt tiêu chuẩn 40 Hoàn thành công việc ở mức chất lượng có thể chấp nhận được 30 Chất lượng chưa đạt yêu cầu nhưng vẫn có thể chấp nhận được 30 Các công việc còn chồng chéo lên nhau, hiệu quả chưa cao 20 Thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ và ảnh hưởng đến các phòng ban khác 10 Chất lượng công việc thấp 20 2.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá thích hợp - Các đặc tính liên quan đến hành vi cá nhân Bảng đánh giá bằng phương pháp thang điểm dựa trên hành vi: Đánh giá theo mức độ nhiệt tình, tinh thần hợp tác Đánh giá dựa trên những sáng kiến đóng góp Các thành viên trong phòng làm việc hăng say và thường xuyên giúp đỡ nhau 50 Có nhiều đóng góp có tính sáng tạo và ứng dụng cao 50 Hoàn thành đủ nhiệm vụ được giao. 40 Có tinh thần sáng tạo nhưng chưa phát huy hiệu quả 40 Các thành viên hoạt động riêng lẻ ít có sự kết hợp giữa các cá nhân trong phòng ban 20 Có đưa ra những sáng kiên nhưng không thường xuyên 30 Làm tốt công việc được giao, đôi khi cần sự giám sát, nhắc nhở 20 10 Rất it khi đưa các sang kiến, chỉ biết làm việc theo 1 trình tự cứng nhắc 20 Làm việc chống đối không co hiệu quả, thiếu tinh thần trách nhiệm Đánh giá dựa trên những hành vi biểu hiện trong công việc, trong cách cư xử với đồng nghiệp Nhiệt tình trong công việc, làm việc với tinh thần trách nhiêm cao, tất cả vì lợi ích của công ty 50 Xư lý nhanh nhẹn các sự cố gặp phải 40 Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao nhưng lại ít quan hệ với đồng nghiêp 30 Đôi khi có những biểu hiện không tốt làm ảnh hưởng đến lợi ích tập thể 20 Thiếu tinh thần trách nhiệm thiếu sự hòa đồng 10 2.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá thích hợp Bảng đánh giá bằng phương pháp thang điểm dựa trên hành vi: Tổng A – đánh giá hành vi, trọng số 40% 2.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá thích hợp b. Đánh giá công việc theo từng phòng ban: • Phòng Marketing Mục tiêu công việc Mục tiêu công việc giao trong kỳ: Đưa sản phẩm mới: “sữa tươi nguyên chất 100%” ra thị trường. Điểm đánh giá Trọng số đánh giá : 40% Mục tiêu 1: Truyền thông quảng bá sản phẩm. 50 Kết quả và đánh giá kết quả hoàn thành mục tiêu: 40 Mục tiêu 2: Hổ trợ và thúc đẩy bán hàng. 30 Kết quả và đánh giá kết quả hoàn thành mục tiêu: Mục tiêu 3: Lấy ý kiến khách hàng về sản phẩm. 20 Kết quả và đánh giá kết quả hoàn thành mục tiêu: 10 Mục tiêu 4: Đưa ra ý tưởng phát triển sản phẩm. Kết quả và đánh giá kết quả hoàn thành mục tiêu: 2.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá thích hợp b. Đánh giá công việc theo từng phòng ban: • Phòng Marketing Tổng B – đánh giá công việc theo từng ban, trọng số 40% Yêu cầu đối với người thực hiện: Phần này xem xét các yêu cầu, mong muốn cụ thể của công việc với người thực hiện. Cần lựa chọn yêu cầu được coi là quan trọng (yêu cầu về mức độ đánh giá được mô tả cụ thể theo hướng dẩn…) Điểm đánh giá Trọng số đánh giá : 20% Yêu cầu chung Yêu cầu : TÍNH HỢP TÁC VÀ LÀM VIỆC THEO NHÓM Các tiêu chuẩn hoàn thành: Tinh thần đoàn kết tập thể cao. Tính cầu tiến trong công việc. Kết quả đánh giá thực hiện công việc: 50 Thành công của công việc, thành công của nhóm thực hiện công việc đó. 40 Bầu nhiệm những người có tính hợp tác và làm việc cao. 30 Đề cao sự sáng tạo trong công việc của nhóm. 20 10