Đánh giá đại học hàng hải ở đầu

Tìm kiếm

Review khác

Đại học Hàng hải Việt Nam là một trong những ngôi trường đào tạo đa ngành thuộc nhiều lĩnh vực trên cả nước. Với chất lượng đào tạo không ngừng được nâng cao qua từng năm, nơi đây được xem là địa chỉ đáng tin cậy để phụ huynh cả nước gửi gắm con em theo học. 

484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, Thành phố Hải Phòng

0225. 3829 109 - 0225. 3735 931

Ưu điểm nổi bật

  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mức độ hài lòng

Mô tả

Đại học Hàng hải Việt Nam (hay VMU) là một cơ sở giáo dục do Bộ Giao thông Vận tải trực tiếp quản lý. Trường là nơi chuyên đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật. Vậy VMU có những ưu điểm gì? Quy chế tuyển sinh năm 2021 có gì đáng quan tâm? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó.

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung
  • 2 Giới thiệu trường Đại học Hàng hải Việt Nam
    • 2.1 Lịch sử phát triển
    • 2.2 Mục tiêu phát triển
    • 2.3 Đội ngũ cán bộ
    • 2.4 Cơ sở vật chất
  • 3 Thông tin tuyển sinh
    • 3.1 Thời gian xét tuyển
    • 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
    • 3.3 Phương thức tuyển sinh
    • 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
    • 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
    • 3.6 Năm nay trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh các ngành nào?
  • 4 Điểm chuẩn trường Đại học Hàng hải Việt Nam là bao nhiêu?
  • 5 Học phí trường Đại học Hàng hải Việt Nam là bao nhiêu?
  • 6 Review đánh giá Đại học Hàng hải Việt Nam có tốt không?

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Hàng hải Việt Nam (tên viết tắt: VMU hay Vietnam Maritime University)
  • Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
  • Website: http://www.vimaru.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/daihochanghaivietnam/
  • Mã tuyển sinh: HHA
  • Email tuyển sinh:
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0225. 3829 109, 0225. 3735 931

Giới thiệu trường Đại học Hàng hải Việt Nam

Lịch sử phát triển

01/4/1956 tại Nhà máy nước đá (TP.Hải Phòng) đã diễn ra lễ thành lập trường sơ cấp Lái tàu. Đây chính là tiền thân của VMU ngày nay. Trải qua chặng đường hơn 20 năm phát triển, mãi cho đến 27/10/1976 trường mới chính thức đổi tên thành ĐH Hàng hải theo Quyết định số 426/TTG do Thủ tướng Chính phủ ký ban hành.

Mục tiêu phát triển

Đến năm 2030 sẽ sánh tầm với các trường thuộc lĩnh vực hàng hải trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Năm 2045 trở thành trung tâm nghiên cứu, cung cấp dịch vụ quốc gia và chuyển giao khoa học về lĩnh vực hàng hải.

Đội ngũ cán bộ

VMU hiện có 683 giảng viên cơ hữu. Trong đó có 48 Giáo sư, Phó Giáo sư; 91 Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ; 376 Thạc sĩ và 338 Thuyền trưởng/máy trưởng. Đây là những con số vô cùng ấn tượng về chất lượng giảng viên của ĐH Hàng hải Việt Nam.

Cơ sở vật chất

Nhà trường hiện có 30 phòng thực hành với bối cảnh mô phỏng thực tế sử dụng trong giảng dạy, nghiên cứu và huấn luyện sinh viên. Vào 9/2013, nhà trường đã khánh thành và đưa vào sử dụng tòa nhà C1 với quy mô 52 phòng học được trang bị hiện đại. 9/2015 tiếp tục hoàn thành công trình cao 9 tầng, quy mô 44 phòng học – tòa nhà C2. Thư viện với hàng nghìn đầu sách là nguồn tư liệu tham khảo quý giá phục vụ cho sinh viên của trường học tập, nghiên cứu khoa học.

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Một số mốc thời gian cần lưu ý với từng phương thức (PT):

  • PT1: theo lịch trình của Bộ GD&ĐT.
  • PT2: nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ 01/07/2021 – 13/08/2021; nhận đăng ký thi năng khiếu tại trường từ 01/05/2021 – 10/06/2021 (dự kiến thi vào 12/06/2021).
  • PT3: nhận hồ sơ từ 01/07/2021 – 13/08/2021.
  • PT4: theo lịch của Bộ GD&ĐT.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

  • Đối tượng: đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương.
  • Phạm vi tuyển sinh: trên cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Gồm 4 PT như sau:

  1. Xét KQ thi THPT QG 2021.
  2. Xét học bạ – chiếm 30% tổng chỉ tiêu.
  3. Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của ĐH Hàng hải Việt Nam.
  4. Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

  • Điều kiện chung: 
  • Đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương.
  • Đối với các PT1, 2, 3: thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc và nội thất phải có kết quả thi năng khiếu (NK) môn Vẽ mỹ thuật (có thể đăng ký thi tại VMU hoặc các trường khác) từ 5.0 điểm trở lên.
  • Ngoài ra, nhà trường còn quy định thêm những yêu cầu khác nhau với mỗi PT tuyển sinh như sau:
  • Với PT1: Có tổng điểm xét tuyển đạt mức điểm sàn của VMU. 
  • Với PT2: Đạt một trong các tiêu chí dưới đây:
  • Tốt nghiệp các năm 2019, 2020, 2021. Hạnh kiểm 12 tối thiểu loại Khá.
  • Tổng ĐTB xét tuyển đạt mức điểm sàn của VMU.
  • Với PT3:
  • Đạt một trong các tiêu chí đã được liệt kê ở mục “chính sách tuyển thẳng” bên dưới.
  • Có tổng điểm xét tuyển đạt mức điểm sàn của VMU.
  • Với PT4: theo quy chế của Bộ GD&ĐT. Xem thêm tại quy chế tuyển sinh trên website trường.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

  • Với PT3: thí sinh có điểm thi THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
  1. Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ sau: IELTS 5.0, TOEFL 494 ITP, Toeic (L&R) 595, TOEFL 58 iBT còn thời hạn đến 30/08/2021 (mức điểm kể trên là ngưỡng tối thiểu).
  2. Đạt giải (không tính khuyến khích) trong kỳ thi HSG cấp Tỉnh/Thành phố trở lên các môn văn hóa: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử và Ngoại ngữ.
  3. Học sinh tại các trường THPT chuyên trên cả nước. Các môn chuyên được chấp nhận gồm: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngữ văn và Tiếng Anh. Học lực từ Khá trở lên. Hạnh kiểm Tốt.
  • Với PT4: xem chi tiết tại quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Năm nay trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh các ngành nào?

Năm học 2021 – 2022, nhà trường tuyển sinh 47 ngành. Các bạn có thể tham khảo thông tin cụ thể ở bảng dưới đây.

STT Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)
1 7840106D101 Điều khiển tàu biển 130 A00, A01, C01, D01
2 7840106D102 Khai thác máy tàu biển 90 A00, A01, C01, D01
3 7840106D129 Quản lý hàng hải 75 A00, A01, C01, D01
4 7520207D104 Điện tử viễn thông 90 A00, A01, C01, D01
5 7520216D103 Điện tự động giao thông vận tải 45 A00, A01, C01, D01
6 7520216D105 Điện tự động công nghiệp 100 A00, A01, C01, D01
7 7520216D121 Tự động hóa hệ thống điện 100 A00, A01, C01, D01
8 7520122D106 Máy tàu thủy 45 A00, A01, C01, D01
9 7520122D107 Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi 45 A00, A01, C01, D01
10 7520122D108 Đóng tàu & công trình ngoài khơi 45 A00, A01, C01, D01
11 7520103D109 Máy & tự động hóa xếp dỡ 45 A00, A01, C01, D01
12 7520103D116 Kỹ thuật cơ khí 100 A00, A01, C01, D01
13 7520103D117 Kỹ thuật cơ điện tử 75 A00, A01, C01, D01
14 7520103D122 Kỹ thuật ô tô 75 A00, A01, C01, D01
15 7520103D123 Kỹ thuật nhiệt lạnh 45 A00, A01, C01, D01
16 7520103D128 Máy & tự động công nghiệp 60 A00, A01, C01, D01
17 7580203D110 Xây dựng công trình thủy 45 A00, A01, C01, D01
18 7580203D111 Kỹ thuật an toàn hàng hải 45 A00, A01, C01, D01
19 7580201D112 Xây dựng dân dụng & công nghiệp 75 A00, A01, C01, D01
20 7580205D113 Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng 45 A00, A01, C01, D01
21 7580201D127 Kiến trúc nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) 30 A00, A01, C01, D01
22 7580201D130 Quản lý xây dựng 45 A00, A01, C01, D01
23 7480201D114 Công nghệ thông tin 110 A00, A01, C01, D01
24 7480201D118 Công nghệ phần mềm 60 A00, A01, C01, D01
25 7480201D119 Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính 60 A00, A01, C01, D01
26 7520103D131 Quản lý kỹ thuật công nghiệp 30 A00, A01, C01, D01
27 7520320D115 Kỹ thuật môi trường 100 A00, A01, C01, D01
28 7520320D126 Kỹ thuật hóa học 45 A00, A01, C01, D01
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)
29 7220201D124 Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) 90 D01, A01, D10, D14
30 7220201D125 Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) 90 D01, A01, D10, D14
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành)
31 7840104D401 Kinh tế vận tải biển 145 A00, A01, C01, D01
32 7840104D410 Kinh tế vận tải thủy 90 A00, A01, C01, D01
33 7840104D407 Logistics & chuỗi cung ứng 150 A00, A01, C01, D01
34 7340120D402 Kinh tế đối ngoại 150 A00, A01, C01, D01
35 7340101D403 Quản trị kinh doanh 90 A00, A01, C01, D01
36 7340101D404 Quản trị tài chính kế toán 140 A00, A01, C01, D01
37 7340101D411 Quản trị tài chính ngân hàng 60 A00, A01, C01, D01
38 7380101D120 Luật hàng hải 110 A00, A01, C01, D01
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành)
39 7840104H401 Kinh tế vận tải biển (CLC) 90 A00, A01, C01, D01
40 7340120H402 Kinh tế ngoại thương (CLC) 90 A00, A01, C01, D01
41 7520216H105 Điện tự động công nghiệp (CLC) 60 A00, A01, C01, D01
42 7480201H114 Công nghệ thông tin (CLC) 60 A00, A01, C01, D01
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành)
43 7340101A403 Quản lý kinh doanh & Marketing 90 D15, A01, D07, D01
44 7840104A408 Kinh tế Hàng hải 90 D15, A01 D07, D01
45 7340120A409 Kinh doanh quốc tế & Logistics 90 D15, A01 D07, D01
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành)
46 7840106S101 Điều khiển tàu biển (Chọn) 30 A00, A01, C01, D01
47 7840106S102 Khai thác máy tàu biển (Chọn) 30 A00, A01, C01, D01

Điểm chuẩn trường Đại học Hàng hải Việt Nam là bao nhiêu?

Năm 2020, ĐH Hàng Hải Việt Nam lấy điểm chuẩn theo phương thức xét KQ thi THPT dao động từ 14 – 25.25 điểm (thang 30). Trong đó, Logistics & chuỗi cung ứng là ngành có điểm cao nhất. Riêng hai ngành Tiếng Anh thương mại và Ngôn ngữ Anh tính theo thang điểm 40 (tiếng Anh nhân 2). Với phương thức xét học bạ, điểm chuẩn chênh lệch trong khoảng từ 18 – 26 điểm. Các bạn có thể xem thêm thông tin tại bảng dưới đây.

Ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Theo KQ thi THPT Xét học bạ
Điều khiển tàu biển A00, A01, C01, D01 18 20.5
Khai thác máy tàu biển A00, A01, C01, D01 14 18
Quản lý hàng hải A00, A01, C01, D01 21 24.5
Điện tử viễn thông A00, A01, C01, D01 18.75 22
Điện tự động giao thông vận tải A00, A01, C01, D01 14 18
Điện tự động công nghiệp A00, A01, C01, D01 21.75 24
Tự động hóa hệ thống điện A00, A01, C01, D01 18 21.5
Máy tàu thủy A00, A01, C01, D01 14 18
Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi A00, A01, C01, D01 14 18
Đóng tàu & công trình ngoài khơi A00, A01, C01, D01 14 18
Máy & tự động hóa xếp dỡ A00, A01, C01, D01 14 18
Kỹ thuật cơ khí A00, A01, C01, D01 19 22.25
Kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, C01, D01 21.5 23.5
Kỹ thuật ô tô A00, A01, C01, D01 23.75 25
Kỹ thuật nhiệt lạnh A00, A01, C01, D01 18 22
Máy & tự động công nghiệp A00, A01, C01, D01 15 20.5
Xây dựng công trình thủy A00, A01, C01, D01 14 18
Kỹ thuật an toàn hàng hải A00, A01, C01, D01 14 18
Xây dựng dân dụng & công nghiệp A00, A01, C01, D01 14 18
Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng A00, A01, C01, D01 14 18
Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) A00, A01, C01, D01 19 22
Quản lý công trình xây dựng A00, A01, C01, D01 14 20
Công nghệ thông tin A00, A01, C01, D01 23 26
Công nghệ phần mềm A00, A01, C01, D01 21.75 24
Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính A00, A01, C01, D01 20.25 23
Kỹ thuật môi trường A00, A01, C01, D01 15 20
Kỹ thuật công nghệ hóa học A00, A01, C01, D01 14 18
Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) D01, A01 D10, D14 30
Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) D01, A01 D10, D14 29.5
Kinh tế vận tải biển A00, A01, C01, D01 23.75
Kinh tế vận tải thủy A00, A01, C01, D01 21.5
Logistics & chuỗi cung ứng A00, A01, C01, D01 25.25
Kinh tế ngoại thương A00, A01, C01, D01 24.5
Quản trị kinh doanh A00, A01, C01, D01 23.25
Quản trị tài chính kế toán A00, A01, C01, D01 22.75
Quản trị tài chính ngân hàng A00, A01, C01, D01 22
Luật hàng hải A00, A01, C01, D01 20.5
Kinh tế vận tải biển (CLC) A00, A01, C01, D01 18
Kinh tế ngoại thương (CLC) A00, A01, C01, D01 21
Điện tự động công nghiệp (CLC) A00, A01, C01, D01 14 19
Công nghệ thông tin (CLC) A00, A01, C01, D01 19 22
Quản lý kinh doanh & Marketing D15, A01 D07, D01 20
Kinh tế Hàng hải D15, A01 D07, D01 18
Kinh doanh quốc tế & Logistics D15, A01 D07, D01 21
Điều khiển tàu biển (Chọn) A00, A01, C01, D01 14 18
Khai thác máy tàu biển (Chọn) A00, A01, C01, D01 14 18

Học phí trường Đại học Hàng hải Việt Nam là bao nhiêu?

Nhà trường đã áp dụng mức thu như sau cho năm học 2020 – 2021, các bạn có thể tham khảo thêm trong khi chờ thông tin chính thức từ VMU.

Chương trình học Số tiền (đơn giá: 1 tín chỉ)
Chương trình đại trà 315.000 đồng
Chương trình CLC 630.000 đồng
Chương trình tiên tiến:
  • Các môn học bằng tiếng Việt
630.000 đồng
  • Các môn học bằng tiếng Anh
945.000 đồng

Mức thu cuối cùng sẽ có sự chênh lệch giữa từng sinh viên với nhau tùy theo số lượng tín chỉ mà các bạn đăng ký trong kỳ học đó.

Review đánh giá Đại học Hàng hải Việt Nam có tốt không?

ĐH Hàng hải Việt Nam là một trong những ngôi trường đào tạo đa ngành thuộc nhiều lĩnh vực. Với chất lượng đào tạo không ngừng được nâng cao qua từng năm, nhà trường luôn là địa chỉ đáng tin cậy để phụ huynh cả nước gửi gắm con em theo học. Hy vọng những thông tin đã chia sẻ trên đây có giá trị với các bạn sĩ tử đang quan tâm về VMU.