Dang kiểm và đăng ký ô tô mới bao nhiêu

Đăng ký đăng kiểm xe ô tô là trách nhiệm pháp lý dành cho các khách hàng, chủ sở hữu ô tô. Khi quý khách mua xe ô tô, để được lưu hành hợp pháp lăn bánh trên đường, chiếc xe đó cần phải được đăng ký, cấp biển số bởi cơ quan Công an và đăng kiểm tại các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới. Cụ thể, người mua xe ô tô mới cần thực hiện đăng ký xe theo Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009, bao gồm 3 khâu chính là:

Đóng thuế trước bạ xe ô tô → Đăng ký xe ô tô (lấy biển số) → Đăng kiểm xe ô tô.

Quy trình đăng ký - đăng kiểm xe ô tô

Quy trình đăng ký đăng kiểm xe ô tô mới bao gồm 4 bước:

Chuẩn bị hồ sơ xe → Đóng Thuế trước bạ → Đăng ký biển số xe → Đăng kiểm lưu hành.

1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ của chủ sở hữu pháp nhân

  • Cá nhân chủ sở hữu: Hộ khẩu & CMND chủ xe bản photo công chứng (có kèm theo bản gốc).
  • Công ty, doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Bản sao y công chứng có mang kèm theo bản gốc). Người đại diện đi đăng ký xe cần mang theo giấy giới thiệu công ty.

Hồ sơ xe ô tô

  • Hóa đơn mua bán xe + 2 bản photo đóng dấu sao y.
  • Phiểu kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe ô tô + 2 bản photo đóng dấu sao y.
  • Tờ khai nguồn gốc ô tô nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu).
  • Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
  • Bản cà số khung + số máy (2 bộ).
  • Tờ khai thuế trước bạ (2 tờ).
  • Tờ khai đăng ký xe ô tô.

2. Đóng thuế trước bạ

Mang theo bộ hồ sơ bao gồm: toàn bộ hồ sơ chủ sở hữu pháp nhân + 2 tờ khai thuế trước bạ (theo mẫu quy định có ký tên hoặc đóng dấu công ty) + Giấy tờ xe nguyên bộ với 1 bản photo và 1 bản gốc để đối chiếu.

Địa điểm người mua xe phải đến đóng thuế trước bạ:

  • Phòng thuế Quận/Huyện nơi có hộ khẩu thường trú đối với khách hàng cá nhân.
  • Phòng thuế Quận/Huyện nơi có giấy phép đăng ký KD mới nhất đối với khách hàng công ty tư nhân, DNTN.

Tiền đóng thuế trước bạ xe ô tô

Tùy theo từng loại xe và địa phương mà mức đóng thuế trước bạ ô tô sẽ khác nhau:

  • Thông thường xe từ 9 chỗ ngồi trở xuống, thuế trước bạ ô tô sẽ là 10% giá trị xe, riêng Hà Nội và một số tỉnh là 12%.
  • Xe trên 9 chỗ ngồi, xe tải và các loại xe khác, xe cũ đã qua sử dụng, thuế trước bạ là 2% giá trị xe.

Sau khi nộp thuế trước bạ xe ô tô xong bạn sẽ có thêm Biên lai nộp thuế. Hãy giữ cẩn thận Biên lai này để đến cơ quan Công an đăng ký xe.

3. Đăng ký biển số xe

Các giấy tờ cần chuẩn bị, bao gồm: toàn bộ hồ sơ chủ sở hữu pháp nhân + giấy tờ xe bản gốc + tờ khai đăng ký xe ô tô mới (theo mẫu quy định đã ký tên hoặc đóng dấu công ty) + bản cà số khung, số máy + tờ khai thuế trước bạ đã đóng dấu ở bước 2 kèm biên lai nộp thuế.

Dang kiểm và đăng ký ô tô mới bao nhiêu

Địa điểm đăng ký xe ô tô

Phòng cảnh sát giao thông đường bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt trong trường hợp người mua xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó.

Lệ phí đăng ký xe ô tô mới

  • Xe =< 09 chỗ ngồi: Hà Nội: 20.000.000 VNĐ & Tp. HCM: 11.000.000 VNĐ. Các tỉnh thành khác dao động từ 150.000 VNĐ - 1.000.000 VNĐ.
  • Đối với xe tải, bán tải và chở khách >= 9 chỗ ngồi: 500.000 VNĐ

Thời gian chờ nhận giấy đăng ký xe: ước tính sau 3 ngày làm việc. Khi nhận lại giấy đăng ký xe, Quý khách kiểm tra chính xác các thông tin ghi trến giấy: tên, địa chỉ, số khung, số máy, số xe…

Lưu ý: sau khi đăng ký xe xong bạn sẽ được cấp biển số xe ô tô (1 vuông và 1 chữ nhật) kèm 1 giấy hẹn đến lấy đăng ký gốc xe ô tô.

4. Đăng kiểm xe ô tô

Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau: toàn bộ giấy tờ xe nguyên bộ bản sao y + bản cà số khung, số máy + giấy hẹn đăng ký xe ô tô.

Sau đó bạn sẽ cần mua thêm Bảo hiểm TNDS bắt buộc ô tô (từ 400.000 VNĐ đến hơn 4 triệu đồng tuỳ theo từng loại xe) và Nộp lệ phí đăng kiểm xe ô tô có giá từ 340.000 VNĐ đến 610.000 VNĐ tùy loại xe.

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì kiểm định là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.

Xe cơ giới bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự theo khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008.

Vì thế, đăng kiểm xe ô tô là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.

2. Quy định về hồ sơ đăng kiểm xe ô tô

Theo Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi tại Thông tư 2/2023/TT-BGTVT) thì hồ sơ đăng kiểm xe ô tô như sau:

2.1. Lập hồ sơ phương tiện

Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):

- Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;

- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;

- Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi tại Thông tư 2/2023/TT-BGTVT);

- Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT.

Dang kiểm và đăng ký ô tô mới bao nhiêu
Phụ lục I

2.2. Hồ sơ kiểm định xe ô tô

Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:

- Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;

- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;

- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;

- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT.

Dang kiểm và đăng ký ô tô mới bao nhiêu
Phụ lục I

3. Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô

Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT như sau:

Dang kiểm và đăng ký ô tô mới bao nhiêu

4. Chi phí đăng kiểm xe ô tô

STT

Loại xe ô tô

Mức giá theo Thông tư 55/2022/TT-BTC

1

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

570.000 đồng

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

360.000 đồng

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

330.000 đồng

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

290.000 đồng

5

Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt

360.000 đồng

6

Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe)

330.000 đồng

7

Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe)

290.000 đồng

8

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

250.000 đồng

5. Chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô

Theo Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng;

Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Xe 5 chỗ đăng kiểm lần 2 được bao lâu?

Về thời hạn và chu kỳ kiểm định xe ô tô cá nhân, theo quy định tại Thông tư 16: ô tô chở người đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải, lần đăng kiểm đầu tiên để lưu hành có thời hạn 36 tháng, từ lần đăng kiểm thứ hai có chu kỳ 24 tháng (kèm điều kiện xe có thời gian sản xuất đến 7 năm); xe có thời gian sản xuất trên 7 năm ...

Xe 4 chỗ bao lâu đăng kiểm?

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ.

Đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ hết bao nhiêu tiền?

Vậy lệ phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ mới nhất hiện nay theo quy định là 340.000 đồng/chiếc được áp dụng đối với các loại xe mới và xe cũ. Quý khách lưu ý nên đi đăng kiểm xe trước thời hạn khoảng 1 tuần để dư dả thời gian vì nếu trường hợp để hết hạn mới đi đăng kiểm thì sẽ bị các cơ quan chức năng phạt rất cao.

Đăng kiểm xe ô tô lần đầu được bao lâu?

Quy định về miễn đăng kiểm cho xe ô tô mới mua lần đầuThời gian sản xuất đến 7 năm: chu kỳ kiểm định 24 tháng. Thời gian sản xuất hơn 7 - 20 năm: chu kỳ kiểm định 12 tháng. Thời gian sản xuất trên 20 năm: chu kỳ kiểm định 06 tháng.