Đại học kinh doanh và công nghệ tuyển sinh 2022

1. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo những nhà khoa học: Có trình độ cao về lý thuyết và ứng dụng; có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo, phát hiện kiến thức mới - Khả năng phát hiện và giải quyết được những vấn đề mới về Khoa học - Công nghệ, hướng dẫn nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn. Người theo học cấp này gọi là Nghiên cứu sinh (NCS).

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022 là: 20 NCS, được phân bổ cho ngành Quản trị Kinh doanh.

3. Hình thức tuyển sinh và thời gian đào tạo

3.1. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.

3.2. Thời gian đào tạo: Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ: 03 năm tập trung liên tục đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ; 04 năm đối với nghiên cứu sinh có bằng đại học.

Trường hợp NCS không có điều kiện theo học tập trung liên tục và được Hiệu trưởng Nhà trường chấp nhận thì thời gian đào tạo là 04 năm; Đồng thời NCS phải có ít nhất 12 tháng tập trung liên tục tại Trường để thực hiện đề tài nghiên cứu.

4. Điều kiện dự tuyển

Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải có đủ các điều kiện sau:

4.1. Có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ.

4.2. Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;

4.3. Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;c) Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ sau: 4.4. Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài, và có trình độ tiếng Anh tối thiểu từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

4.5. Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa.

Bài luận trình bày rõ đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu; Lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu; Mục tiêu và mong muốn đạt được; Lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; Kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; Những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết, cũng như những chuẩn bị của ứng viên trong vấn đề hay lĩnh vực nghiên cứu; Dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; Đề xuất người hướng dẫn.

4.6. Thư giới thiệu: Có ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư, hay học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành; Hoặc thư giới thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học (nếu có học vị tiến sĩ thì phải cùng chuyên ngành) và 01 thư giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị công tác của người dự tuyển. Những người giới thiệu này phải có ít nhất 6 tháng công tác, hoặc cùng hoạt động chuyên môn với người dự tuyển. Thư giới thiệu phải có những nhận xét về:

- Phẩm chất đạo đức - Nhất là đạo đức nghề nghiệp.

- Năng lực hoạt động chuyên môn.

- Phương pháp làm việc.

- Khả năng nghiên cứu.

- Khả năng làm việc theo nhóm.

- Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển.

- Triển vọng phát triển về chuyên môn.

- Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu người dự tuyển làm nghiên cứu sinh.

4.7. Được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm), hoặc trường Đại học, Học viện nơi người dự tuyển vừa tốt nghiệp thạc sĩ giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người chưa có việc làm thì địa phương nơi cư trú xác nhận thân nhân tốt và hiện không vi phạm pháp luật.

4.8. Cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo qui định của Trường Đại học

Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (đóng học phí và hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo, nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ).

5. Nội dung và phương thức xét tuyển

5.1. Phần hồ sơ.

- Văn bằng và kết quả đào tạo

- Trình độ ngoại ngữ

- Thư giới thiệu người dự tuyển

- Công trình khoa học

- Đề cương nghiên cứu

5.2. Phỏng vấn người dự tuyển

- Kiến thức chuyên môn hiểu biết về nghiên cứu

- Tư chất cần có của người nghiên cứu

5.3. Phương thức xét tuyển:

a) Ứng viên đăng ký dự tuyển được xét trúng tuyển trên cơ sở:

- Đáp ứng đầy đủ các điều kiện xét tuyển.

- Chỉ tiêu được tuyển của ngành.

- Tổng điểm các phần: (Hồ sơ dự tuyển; Trình bày bài luận; Bảo vệ đề cương đề tài nghiên cứu; Trả lời phỏng vấn) đều phải đạt từ trung bình trở lên và lấy điểm từ cao xuống thấp.

b) Nếu các ứng viên có cùng những tiêu chí trên thì xét đến số lượng đề tài khoa học và số lượng bài báo; Nếu số lượng bài báo giống nhau thì xét đến trình độ tiếng nước ngoài (Bằng đại học; Chứng chỉ; Chứng nhận; Điểm bình quân kết quả học tập; Hoặc bảng điểm được cấp).

6: Hồ sơ tuyển sinh và thời gian nhận hồ sơ

6.1. Hồ sơ tuyển sinh: Người dự tuyển đăng ký xét tuyển phải nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được bán tại Viện đào tạo Sau đại học của Trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (Số 29A, ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội).

6.2.Thời gian nhận hồ sơ:

Đợt 1: Từ 11/4/2022 đến 15/6/2022

Đợt 2: Từ 15/8/2022 đến 15/12/2022

7. Kế hoạch xét tuyển và nhập học

Thời gian chấm điểm hồ sơ, Ứng viên trình bày bài luận; Bảo vệ Đề cương đề tài nghiên cứu; Trả lời phỏng vấn trước Tiểu ban Chuyên môn - Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Trường:

Đợt 1: Dự kiến xét tuyển ngày 30 tháng 6 năm 2022

Công bố kết quả xét tuyển: Tháng 7 năm 2022

Thời gian nhập học: Tháng 8 năm 2022

Đợt 2: Dự kiến xét tuyển ngày 20 tháng 12 năm 2022

Công bố kết quả xét tuyển: Tháng 12 năm 2022

Thời gian nhập học: Tháng 01 năm 2023

Mọi thủ tục chi tiết xin liên hệ với Viện Đào tạo Sau đại học;

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, ĐT: 0948.648.687

  • Tên trường: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Business and Technology (HUBT)
  • Mã trường: DQK
  • Loại hình: Dân Lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2
  • Ngày thành lập: 15/6/1996
  • Website: www.hubt.edu.vn
  • Địa chỉ: Số 29A, Ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
  • Điện thoại: 0243 6336507
  • Email:
  • Website: http://hubt.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/dhkinhdoanhvacongnghe/

1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển

– Thời gian xét tuyển: Trường xét tuyển nhiều đợt cho đến khi đủ chỉ tiêu.

+ Xét tuyển bằng học bạ: Xét tuyển liên tục đến tháng 12 năm 2022.

+ Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Xét tuyển nhiều đợt từ khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.

– Hồ sơ xét tuyển gồm có:

+ Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Xét tuyển bằng học bạ:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường (lấy trên trang Web của trường).
  • Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao công chứng) đối với học sinh tốt nghiệp trước năm 2022 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2022.
  • Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2022 (đối với thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2022).
  • Học bạ THPT (bản sao công chứng).
  • Giấy tờ chứng nhận đối tượng, khu vực ưu tiên (nếu có).
  • 01 phong bì có dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.

Lưu ý: Nhà trường không thu lệ phí xét tuyển

* Chế độ ưu tiên thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2022.
* Các môn năng khiếu do Khoa Kiến trúc và Khoa Mỹ thuật của Trường tổ chức sơ tuyển/thi tuyển hoặc sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường đại học trong cả nước.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

Trường sử dụng các phương thức xét tuyển sau:

  • Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT (xét học bạ).
Xét tuyển theo kết quả thi THPTQG 2022 Xét tuyển bằng học bạ lớp 12
– Các ngành khối Kinh tế – Quản lý, Công nghệ – Kỹ thuật, Ngôn ngữ: Trường lấy điểm đầu vào theo ngưỡng điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

– Các ngành khối Sức khoẻ: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả học tập đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với Khối Sức khỏe do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

– Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Các ngành khối Kinh tế – Quản lý, Công nghệ – Kỹ thuật, Ngôn ngữ: Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển >= 19 điểm.

– Các ngành khối Sức khoẻ: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả học tập đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với Khối Sức khỏe do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

– Hạnh kiếm năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.

– Thời gian xét tuyển: Xét tuyển nhiều đợt từ khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

4.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

  • Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  • Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả thi đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng do trường quy định, riêng khối ngành sức khỏe do Bộ GD&ĐT quy định.
  • Thời gian xét tuyển: Xét tuyển nhiều đợt từ khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

b. Xét tuyển bằng học bạ lớp 12

  • Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển >= 19 điểm.
  • Hạnh kiếm năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
  • Khối ngành sức khỏe theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
  • Thời gian xét tuyển: Xét tuyển liên tục đến tháng 12 năm 2022

4.3. Chính sách ưu tiên, xét tuyển thẳng

  • Theo quy chế tuyển sinh đại học năm 2022.

5. Các ngành tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển

STT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu (dự kiến)
1 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 A00, A02, A09, D01 150
2 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01, A09, D01 150
3 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 B00, A00, B03, C02 50
4 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, B03, C01 350
5 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D10 800
6 Điều dưỡng 7720301 A00, A02, B00, D07 50
7 Dược học 7720201 A00, A02, B00, D07 120
8 Kế toán 7340301 A00, A08, C03, D01 400
9 Kiến trúc 7580101 V00, V01, V02, V06 50
10 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A09, C04, D01 300
11 Kinh tế 7310101 A00, A01, A08, D01 100
12 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, B08, C14 50
13 Luật kinh tế 7380107 A00, C00, C14, D01 150
14 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D09, D66, C00 300
15 Ngôn ngữ Nga 7220202 D01, D09, D66, C00 50
16 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D14, D15, C00 700
17 Quản lý đô thị và công trình 7580106 A00, A01, C00, D01 50
18 Quản lý nhà nước 7310205 D01, C00, C19, D66 50
19 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, B00, C00, D01 50
20 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A07, C00, D66 400
21 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, A08, D01 800
22 Răng Hàm Mặt 7720501 D07, A02, B00, D08 200
23 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D10, C14 300
24 Thiết kế công nghiệp 7210402 H00, H01, H06, H08 50
25 Thiết kế đồ họa 7210403 H00, H01, H06, H08 100
26 Thiết kế nội thất 7580108 H00, H01, H06, H08 50
27 Y đa khoa 7720101 A00, A02, B00, D08 180

6. Học phí

Mức học phí của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2022 như sau:

  • Ngành Răng – hàm – mặt: 36.000.000đ/ kỳ.
  • Ngành Y đa khoa: 30.000.000đ/ kỳ.
  • Ngành Dược học và Điều dưỡng: 12.500.000đ/ kỳ.
  • Ngành Cơ điện tử, Kỹ thuật ô tô, Kiến trúc, Môi trường: 8.000.000đ/ kỳ.
  • Ngành Công nghệ thông tin: 7.700.000đ/ kỳ.
  • Ngành Điện – điện tử, Xây dựng: 7.500.000đ/ kỳ.
  • Các ngành khác (Kinh tế, Ngôn ngữ, Mỹ thuật): 6.000.000đ/ kỳ.
  • Ngành Quản lý đô thị và công trình: 6.850.000đ/ kỳ.
  • Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường: 6.750.000đ/ kỳ.

Khi Nhà trường đào tạo theo quy chế “Tín chỉ” thì học phí sẽ có thông báo cụ thể.

Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ qua các năm

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Xét theo điểm thi THPT QG Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT
Thiết kế công nghiệp 14 18 15 21,25
Thiết kế đồ họa 14 18 15 24,1
Thiết kế nội thất 14 18 15 21
Ngôn ngữ Anh 17,5 18 17 25
Ngôn ngữ Nga 14 18 20,1
Ngôn ngữ Trung Quốc 19 18 20 26
Kinh tế 14 18
Quản lý nhà nước 14 18 15,5 22
Quản trị kinh doanh 18,5 18 19 26
Kinh doanh quốc tế 20 18 15,6 25,5
Tài chính – ngân hàng 14 18 15,2 25,25
Kế toán 16 18 16 24,9
Luật kinh tế 18 18 15,5 25
Công nghệ thông tin 15,5 18 16 26
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 14 18 15,4 24
Công nghệ kỹ thuật ô tô 18 18 15,1 22
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 14 18 15 24,5
Công nghệ kỹ thuật môi trường 14 18 15 18,9
Kiến trúc 14 18 15 18
Quản lý đô thị và công trình 14 18 15,45 21
Kỹ thuật xây dựng 14 18 15 19,75
Y đa khoa 21

– Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi

– Tổng điểm 3 môn học lợp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 24 điểm

22,35 23,45
Dược học 20

– Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi

– Tổng điểm 3 môn học lợp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 24 điểm

21,15 21,5
Răng hàm mặt 21

– Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi

– Tổng điểm 3 môn học lợp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 24 điểm

22,1 24
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18,5 18 15,05 26
Quản lý tài nguyên và môi trường 14 18 15,55 22
Điều dưỡng 18

– Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên

– Tổng điểm 3 môn học lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển tè 19,5 điểm

19,4 19
Ngôn ngữ Nga – Hàn 16,65
Quản lý kinh tế 15 23,25

Lý do nên theo học Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Cơ sở vật chất hiện đại, tiên tiến Trường có 3 cơ sở với diện tích 22 ha. Có đủ Phòng học, Phòng thực hành, Phòng tập đa năng, thư viện… với đầy đủ phương tiện, thiết bị và đồ dùng dạy học hiện đại.
Chất lượng đầu ra của sinh viên sau khi tốt nghiệp Sinh viên HUBT được các doanh nghiệp đánh giá là có kỹ năng tiếng Anh, Tin học tốt, đặc biệt là kỹ năng mềm và giao tiếp.
Chương trình đào tạo tiên tiến, bám sát nhu cầu thực tế Nhà trường liên tục cập nhật các xu thế, chương trình đào tạo bám sát thực tế.
Môi trường học tập năng động Với nhiều hoạt động Đoàn, Hội cho sinh viên, các câu lạc bộ thuộc nhiều lĩnh vực được thành lập.
Đội ngũ giảng dạy hùng hậu, kinh nghiệm 1116 giảng viên cơ hữu. Trong đó có : 79 Giáo sư, Phó Giáo sư; 105 Tiến sĩ và 675 Thạc sĩ.
Cơ hội thực tập, làm việc tại các tập đoàn, doanh nghiệp hàng đầu Trường đã ký kết hợp tác toàn diện với nhiều tập đoàn, doanh nghiệp hàng đầu. Đây là cơ hội để sinh viên HUBT sau khi tốt nghiệp sẽ có cơ hội tốt để thực tập và việc làm tại đây.