Bạn có thể sử dụng thẻ HTML 6 làm vùng chứa để nhóm các phần tử nội tuyến lại với nhau để bạn có thể tạo kiểu hoặc thao tác với chúng bằng JavaScript Show Trong bài viết này, tôi sẽ chỉ cho bạn cách sử dụng thẻ span để làm cho một phần nội dung nhất định của bạn khác biệt với phần còn lại. Sau đó, bạn sẽ có thể bắt đầu sử dụng nó trong các dự án viết mã của mình Thẻ .crimson-text { color: crimson; } 6 dùng để làm gì?Thẻ 6 giống như một div, được sử dụng để nhóm các nội dung tương tự nhau để tất cả có thể được tạo kiểu cùng nhauNhưng 6 khác ở chỗ nó là phần tử nội tuyến, trái ngược với 3, là phần tử khốiNgoài ra, hãy nhớ rằng bản thân 6 không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến nội dung của nó trừ khi bạn tạo kiểu cho nóCó hai cách sử dụng chính của thẻ 6 – tạo kiểu và thao tác với một văn bản cụ thể bằng JavaScriptCách định kiểu văn bản bằng thẻ .crimson-text { color: crimson; } 6Nếu bạn muốn làm cho một số văn bản cụ thể hoặc bất kỳ nội dung nào khác với phần còn lại, bạn có thể bọc nó trong thẻ 6, gán cho nó một thuộc tính lớp, sau đó chọn nó với giá trị thuộc tính để tạo kiểuTrong các ví dụ bên dưới, tôi thay đổi 8, 9 và 0 của một số văn bản bằng cách bọc nó trong thẻ 6Cách thay đổi màu văn bản
Tôi đã thêm một số CSS cơ bản để căn giữa mọi thứ trên trang
Cách thay đổi màu nền
Cách thay đổi kiểu chữ
0Cách thao tác JavaScript với thẻ .crimson-text { color: crimson; } 6Giống như việc có thể tạo kiểu cho nội dung bằng cách bọc thẻ 6 xung quanh nó, bạn cũng có thể thao tác với nội dung của mình bằng cách bọc nó trong thẻ 6. Bạn gán cho nó một thuộc tính 5 rồi chọn nó theo id của nó bằng JavaScript để bạn có thể thao tác với nóTrong ví dụ bên dưới, tôi đã thay đổi một số văn bản trong văn bản khác thành chữ hoa bằng JavaScript 2____13Phần kết luậnTrong hướng dẫn này, bạn đã học cách thao tác với một đoạn văn bản cụ thể bằng CSS và JavaScript bằng cách gói nó trong thẻ 6 và gán cho nó một thuộc tính duy nhất là 7 hoặc 5Xin lưu ý rằng trong những trường hợp như thế này, bạn nên sử dụng các lớp để tạo kiểu và id để thao tác với JavaScript để tránh nhầm lẫn Cảm ơn bạn đã đọc và tiếp tục mã hóa QUẢNG CÁO QUẢNG CÁO QUẢNG CÁO Nhà phát triển web và nhà văn kỹ thuật tập trung vào các công nghệ giao diện người dùng Nếu bạn đọc đến đây, hãy tweet cho tác giả để cho họ thấy bạn quan tâm. Tweet một lời cảm ơn Học cách viết mã miễn phí. Chương trình giảng dạy mã nguồn mở của freeCodeCamp đã giúp hơn 40.000 người có được việc làm với tư cách là nhà phát triển. Bắt đầu Thẻ trong CSS là gì?Định nghĩa và cách sử dụng. Thẻ xác định một siêu liên kết, được sử dụng để liên kết từ trang này sang trang khác. Thuộc tính quan trọng nhất của phần tử là thuộc tính href, cho biết đích của liên kết. Theo mặc định, các liên kết sẽ xuất hiện như sau trong tất cả các trình duyệt. Một liên kết chưa được truy cập được gạch chân và có màu xanh lam. defines a hyperlink, which is used to link from one page to another. The most important attribute of the element is the href attribute, which indicates the link's destination. By default, links will appear as follows in all browsers: An unvisited link is underlined and blue.
một thẻ và ví dụ là gì?Thẻ HTML là một từ hoặc chữ cái đặc biệt được bao quanh bởi dấu ngoặc nhọn, < và > . Bạn sử dụng các thẻ để tạo các phần tử HTML, chẳng hạn như đoạn văn hoặc liên kết. Nhiều phần tử có thẻ mở và thẻ đóng — ví dụ: phần tử p (đoạn văn) có thẻ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thẻ neo là gì?Thẻ (thẻ neo) trong HTML được dùng để tạo siêu liên kết trên trang web. Siêu liên kết này được sử dụng để liên kết trang web với các trang web khác hoặc một số phần của cùng một trang web. Nó được sử dụng để cung cấp một tham chiếu tuyệt đối hoặc một tham chiếu tương đối dưới dạng giá trị “href” của nó. cú pháp. Tên liên kếtused to create a hyperlink on the webpage. This hyperlink is used to link the webpage to other web pages or some section of the same web page. It's either used to provide an absolute reference or a relative reference as its “href” value. Syntax: Link Name
Thẻ trong JavaScript là gì?Thẻ HTML dùng để xác định tập lệnh phía máy khách (JavaScript). Phần tử |