404 Không thể tìm thấy trang nàyXin lỗi, không thể tìm thấy trang này. Thử lại sau hoặc bấm vào nút dưới đây để trở về Trang chủ. Bấm vào đây để trở về Trang chủ Thực hiện Luật Quy hoạch, Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội và Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội, các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã tập trung chỉ đạo triển khai lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Đến nay, một số quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt (bao gồm quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, 06 quy hoạch ngành quốc gia, 01 quy hoạch vùng và 04 quy hoạch tỉnh), tuy nhiên, còn nhiều quy hoạch chưa được phê duyệt theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 760/TTg-CN ngày 31/8/2022. Nguyên nhân chủ yếu là do đây là nhiệm vụ mới, khó khăn, phức tạp với nhiều quy định mới cả về nội dung và phương pháp lập quy hoạch; công tác chỉ đạo, điều hành của một số Bộ, ngành, địa phương chưa được quan tâm đúng mức, thiếu sát sao và quyết liệt; công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành còn nhiều hạn chế, nhất là việc cho ý kiến về quy hoạch và cho ý kiến thẩm định đối với quy hoạch của các bộ, ngành còn chậm, do chất lượng của hồ sơ quy hoạch còn hạn chế nên việc hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sau khi có Báo cáo kết quả thẩm định là rất chậm, đặc biệt là việc điều chỉnh, bố trí không gian phát triển theo quy hoạch để phù hợp với chỉ tiêu phân bổ sử dụng đất theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ còn rất nhiều khó khăn, dẫn đến số lượng quy hoạch trình phê duyệt là rất hạn chế. Để đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch; thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội, Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội; theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 915/VPCP-CN ngày 16/02/2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị: 1. Các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ quan tâm, chỉ đạo khẩn trương hoàn thành các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, đảm bảo tiến độ và chất lượng quy hoạch:
- Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình sửa đổi, bổ sung, ban hành các nghị định, thông tư quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành về công tác quy hoạch, bảo đảm đồng bộ, thống nhất trong hệ thống pháp luật theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022. - Rà soát, thu hồi hoặc bãi bỏ các văn bản hướng dẫn liên quan đến công tác quy hoạch có nội dung trái với quy định của Luật Quy hoạch theo nhiệm vụ được phân công tại Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ và bảo đảm chất lượng quy hoạch.
- Đối với 08 quy hoạch cấp quốc gia, 01 quy hoạch vùng đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt đề nghị khẩn trương rà soát, chỉnh lý hồ sơ, đảm bảo thống nhất với quyết định được phê duyệt (bao gồm Báo cáo quy hoạch; hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch) để cập nhật vào Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định tại Điều 42 Luật Quy hoạch và quy định tại Điều 41 Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch. - Đối với 10 quy hoạch ngành quốc gia đã thẩm định xong đề nghị khẩn trương hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ quy hoạch để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. - Đối với 10 quy hoạch ngành quốc gia đã trình thẩm định đề nghị khẩn trương tổ chức thẩm định theo quy định. Các quy hoạch cấp quốc gia đang xây dựng hoặc đang lấy ý kiến khẩn đề nghị tập trung nguồn lực để sớm hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định theo quy định. - Xây dựng, cam kết và chịu trách nhiệm về tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt các quy hoạch cấp quốc gia thuộc phạm vi quản lý, gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh tiến độ tại văn bản số 760/TTg-CN ngày 31/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ nếu cần thiết. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ thường xuyên báo cáo trực tuyến về tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030 trên Hệ thống thông tin của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hằng tháng theo hướng dẫn tại văn bản số 4752/BKHĐT-QLQH ngày 20/7/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy định về điều kiện, quy chuẩn kỹ thuật, chuyên ngành về quy hoạch, đảm bảo hoàn thành trong tháng 3/2023. - Cho ý kiến đúng thời hạn đối với các quy hoạch, ý kiến thẩm định quy hoạch, ý kiến rà soát quy hoạch đúng thời hạn tại văn bản xin ý kiến của Bộ, ngành, địa phương hội đồng thẩm định theo quy định của pháp luật về quy hoạch. - Tăng cường sự phối hợp và chia sẻ thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác, thống nhất trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện định hướng quy hoạch và thực hiện chính sách liên quan để đảm bảo sự đồng bộ của các cấp quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia. - Chịu trách nhiệm việc quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước; chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn nhà thầu, quản lý hợp đồng đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu. - Rà soát, đánh giá việc bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét; hoàn thiện chậm nhất trong tháng 10 năm 2023. 2. Các đồng chí Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo hoàn thành các nhiệm vụ được giao, đảm bảo tiến độ và chất lượng quy hoạch:
- Đối với 04 quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đề nghị khẩn trương rà soát, chỉnh lý hồ sơ, đảm bảo thống nhất với quyết định được phê duyệt (bao gồm Báo cáo quy hoạch; hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch) để cập nhật vào Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định tại Điều 42 Luật Quy hoạch và quy định tại Điều 41 Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch. - Đối với 23 quy hoạch tỉnh đã thẩm định xong đề nghị khẩn trương hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ quy hoạch để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. - Đối với 17 quy hoạch tỉnh đã trình thẩm định đề nghị khẩn trương phối hợp với Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh tổ chức thẩm định theo quy định. Các quy hoạch tỉnh còn lại đang xây dựng hoặc đang lấy ý kiến khẩn đề nghị tập trung nguồn lực để sớm hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định theo quy định. (Cụ thể tại Danh mục tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch tỉnh kèm theo)
- Xây dựng, cam kết và chịu trách nhiệm về tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch tỉnh thuộc phạm vi quản lý, gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh tiến độ tại văn bản số 760/TTg-CN ngày 31/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ nếu cần thiết. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ thường xuyên báo cáo trực tuyến về tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030 trên Hệ thống thông tin của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hằng tháng theo hướng dẫn tại văn bản số 4752/BKHĐT-QLQH ngày 20/7/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Chịu trách nhiệm việc quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước; chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn nhà thầu, quản lý hợp đồng đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu. - Rà soát, đánh giá việc bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét; hoàn thiện chậm nhất trong tháng 10 năm 2023. Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo, đôn đốc và thực hiện hiệu quả nhằm đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch thời kỳ 2021-2030 cũng như các công việc khác liên quan đến quy hoạch. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./. (Mọi thông tin cần trao đổi xin liên hệ với Vụ Quản lý quy hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, qua đầu mối: Phó Vụ trưởng Nguyễn Mạnh Lam, điện thoại: 0913588498). Nơi nhận: - Như trên; - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Phó TTg Trần Hồng Hà (để b/c); - Các đồng chí Lãnh đạo Bộ (để chỉ đạo); - Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW: - Các đơn vị trong Bộ KH&ĐT; - Lưu: VT, QLQH BỘ TRƯỞNGNguyễn Chí Dũng DANH MỤC TIẾN ĐỘ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 (Kèm theo Văn bản số 1590/BKHĐT-QLQH ngày 07/3/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) STT Tỉnh/Thành phố Lập quy hoạch Thẩm định quy hoạch Phê duyệt quy hoạch Ghi chú Vùng Trung du và miền núi phía Bắc 1 Quy hoạch tỉnh Lào Cai Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 3/2023 2 Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 3/2023 3 Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 3/2023 4 Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 5/2023 5 Quy hoạch tỉnh Lai Châu Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 5/2023 6 Quy hoạch tỉnh Yên Bái Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 5/2023 7 Quy hoạch tỉnh Cao Bằng Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 7/2023 8 Quy hoạch tỉnh Hà Giang Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 6/2023 9 Quy hoạch tỉnh Phú Thọ Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 6/2023 10 Quy hoạch tỉnh Hòa Bình Đã hoàn thành Dự kiến tháng 5/2023 Dự kiến tháng 9/2023 11 Quy hoạch tỉnh Điện Biên Đã hoàn thành Dự kiến tháng 5/2023 Dự kiến tháng 9/2023 12 Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn Đã hoàn thành Dự kiến tháng 6/2023 Dự kiến tháng 9/2023 13 Quy hoạch tỉnh Sơn La Đã hoàn thành Dự kiến tháng 5/2023 Dự kiến tháng 8/2023 Vùng Đồng bằng sông Hồng 14 Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh Đã hoàn thành Dự kiến tháng 3/2023 Dự kiến tháng 6/2023 15 Quy hoạch tỉnh Hà Nam Đã hoàn thành Dự kiến tháng 3/2023 Dự kiến tháng 8/2023 16 Quy hoạch tỉnh Hưng Yên Đã hoàn thành Dự kiến tháng 4/2023 Dự kiến tháng 9/2023 17 Quy hoạch tỉnh Ninh Bình Đã hoàn thành Dự kiến tháng 4/2023 Dự kiến tháng 7/2023 18 Quy hoạch tỉnh Thái Bình Đã hoàn thành Dự kiến tháng 5/2023 Dự kiến tháng 9/2023 19 Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc Đã hoàn thành Dự kiến tháng 6/2023 Dự kiến tháng 9/2023 20 Quy hoạch thành phố Hải Phòng Đã hoàn thành Dự kiến tháng 5/2023 Dự kiến tháng 9/2023 21 Quy hoạch tỉnh Hải Dương Đã hoàn thành Dự kiến tháng 4/2023 Dự kiến tháng 8/2023 22 Quy hoạch tỉnh Nam Định Đã hoàn thành Dự kiến tháng 6/2023 Dự kiến tháng 9/2023 23 Quy hoạch thành phố Hà Nội Dự kiến tháng 10/2023 Dự kiến tháng 12/2023 Dự kiến tháng 12/2023 Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 24 Quy hoạch tỉnh Quảng Bình Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 3/2023 25 Quy hoạch tỉnh Đà Nẵng Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 4/2023 26 Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 4/2023 27 Quy hoạch tỉnh Nghệ An Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 4/2023 28 Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 4/2023 29 Quy hoạch tỉnh Bình Thuận Đã hoàn thành Dự kiến tháng 3/2023 Dự kiến tháng 7/2023 30 Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi Đã hoàn thành Dự kiến tháng 3/2023 Dự kiến tháng 6/2023 31 Quy hoạch tỉnh Bình Định Đã hoàn thành Dự kiến tháng 7/2023 Dự kiến tháng 10/2023 32 Quy hoạch tỉnh Phú Yên Đã hoàn thành Dự kiến tháng 7/2023 Dự kiến tháng 10/2023 33 Quy hoạch tỉnh Quảng Trị Đã hoàn thành Dự kiến tháng 6/2023 Dự kiến tháng 9/2023 34 Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế Đã hoàn thành Dự kiến tháng 7/2023 Dự kiến tháng 10/2023 35 Quy hoạch tỉnh Quảng Nam Đã hoàn thành Dự kiến tháng 8/2023 Dự kiến tháng 11/2023 Vùng Đông Nam Bộ 36 Quy hoạch tỉnh Bình Phước Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 3/2023 37 Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 6/2023 38 Quy hoạch tỉnh Tây Ninh Đã hoàn thành Dự kiến tháng 4/2023 Dự kiến tháng 8/2023 39 Quy hoạch thành phố Hồ Chí Minh Dự kiến tháng 10/2023 Dự kiến tháng 12/2023 Dự kiến tháng 03/2024 40 Quy hoạch Bình Dương Dự kiến tháng 8/2023 Dự kiến tháng 10/2023 Dự kiến tháng 01/2024 41 Quy hoạch Đồng Nai Dự kiến tháng 6/2023 Dự kiến tháng 8/2023 Dự kiến tháng 11/2023 Vùng Tây Nguyên 42 Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk Đã hoàn thành Dự kiến tháng 3/2023 Dự kiến tháng 5 - 6/2023 43 Quy hoạch tỉnh Đắk Nông Đã hoàn thành Dự kiến tháng 4/2023 Dự kiến tháng 5 - 6/2023 44 Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng Đã hoàn thành Dự kiến tháng 3/2023 Dự kiến tháng 5 - 6/2023 45 Quy hoạch tỉnh Kon Tum Đã hoàn thành Dự kiến tháng 5/2023 Dự kiến tháng 8/2023 46 Quy hoạch tỉnh Gia Lai Đã hoàn thành Dự kiến tháng 5/2023 Dự kiến tháng 8/2023 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 47 Quy hoạch tỉnh Sóc Trăng Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 6/2023 48 Quy hoạch tỉnh An Giang Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 4/2023 49 Quy hoạch tỉnh Long An Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 4/2023 50 Quy hoạch tỉnh Trà Vinh Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 5/2023 51 Quy hoạch tỉnh Bến Tre Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 6/2022 52 Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu Đã hoàn thành Dự kiến tháng 6/2023 Dự kiến tháng 9/2023 53 Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 5/2023 54 Quy hoạch tỉnh Cà Mau Đã hoàn thành Dự kiến tháng 5/2023 Dự kiến tháng 8/2023 55 Quy hoạch tỉnh Kiên Giang Đã hoàn thành Dự kiến tháng 3/2023 Dự kiến tháng 7/2023 56 Quy hoạch thành phố Cần Thơ Đã hoàn thành Đã hoàn thành Dự kiến tháng 6/2023 57 Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long Đã hoàn thành Dự kiến 15/03/2023 Dự kiến tháng 6/2023 58 Quy hoạch tỉnh Tiền Giang Đã hoàn thành Dự kiến tháng 5/2022 Dự kiến tháng 9/2022 59 Quy hoạch tỉnh Hậu Giang Đã hoàn thành Dự kiến tháng 4/2022 Dự kiến tháng 8/2023 Phê duyệt tại Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09/01/2023. Phê duyệt tại Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13/11/2021 Quy hoạch mạng lưới đường bộ quốc gia; Quy hoạch mạng lưới đường sắt quốc gia; Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển quốc gia; Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; Quy hoạch tài nguyên nước; Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Ninh, Thanh Hóa Theo quy định tại Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP , thời gian lấy ý kiến về quy hoạch ít nhất là 30 ngày; theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quyết định số 1291/QĐ-HĐTĐ ngày 17/9/2021 của Hội đồng thẩm định quy hoạch t |