Công ty hợp danh là loại hình công ty đối nhân được thành lập trên cơ sở niềm tin của các thành viên hợp danh. Dưới đây là những điều cần biết khi thành lập công ty hợp danh. Show
.png) Công ty hợp danh và những điều cần biết khi thành lập (Ảnh minh họa) 1. Công ty hợp danh là gì?Theo Điều 172 Luật Doanh nghiệp 2014 (Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021) quy định công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
Lưu ý: Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 2. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty hợp danhTheo quy định tại Quyết định 1523/QĐ-BKHĐT, điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty hợp danh cụ thể như sau:
\>>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập công ty hợp danh 3. Một số quyền hạn chế đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danhTheo Điều 175 Luật Doanh nghiệp 2014 (Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2020) quy định những hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh cụ thể như sau:
4. Cơ cấu tổ chức của công ty hợp danhCơ cấu công ty hợp danh bao gồm:
Trong đó, Hội đồng thành viên là cơ quan có quyền lực cao nhất và quyết định tất cả công việc kinh doanh của công ty. Thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó. 5. Tài sản của công ty hợp danh và thực hiện nghĩa vụ góp vốnTại Điều 174 Luật Doanh nghiệp 2014 (Điều 179 Luật Doanh nghiệp 2020) quy định tài sản của công ty hợp danh bao gồm:
Bên cạnh đó, tại Điều 73 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết. Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty. Đối với trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên. 6. Công ty hợp danh có thể tiếp nhận thêm thành viên mớiTheo quy định tại Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2014 (Điều 186 Luật Doanh nghiệp 2020) quy định công ty hợp danh có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn và việc tiếp nhận thành viên mới của công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận. Thành viên hợp danh mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty, trừ trường hợp thành viên đó và các thành viên còn lại có thỏa thuận khác. Lưu ý: Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được chấp thuận (trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác). \>>> Xem thêm: 6 điều cần biết khi muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân 7. Các trường hợp thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách thành viên trong công ty hợp danhTại Điều 180 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định tư cách thành viên hợp danh chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
Tại Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020 bổ sung thêm trường hợp thành viên hợp danh sẽ chấm dứt tư cách thành viên trong trường hợp chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật. Trường hợp thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận. Trường hợp này, thành viên muốn rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất 06 tháng trước ngày rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua. Bên cạnh đó, thành viên hợp danh còn có thể bị khai trừ khỏi công ty trong các trường hợp sau đây:
Lưu ý: Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh do tự nguyện rút vốn khỏi công ty hoặc bị khai trừ khỏi công ty thì người đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty đã phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên. Loại hình doanh nghiệp hợp danh là gì?Công ty hợp danh là doanh nghiệp, yêu cầu ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung, kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn. Tại sao loại hình công ty hợp danh ở Việt Nam là ít nhất?Trên thực tế, loại hình công ty này được rất ít các cá nhân lựa chọn khi thành lập doanh nghiệp. Lí do là vì phạm vi thành viên góp vốn không đa dạng, không có khả năng huy động vốn ngoài công chúng, và thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Việt Nam có bao nhiêu loại doanh nghiệp?1. Các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam. Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Việt Nam hiện nay có 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh. Loại hình doanh nghiệp công ty cổ phần là gì?Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông. Trong công ty cổ phần, số vốn điều lệ của công ty được chia nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. |