Ngày đăng: 02/06/2010 08:55 Show
Mặc định Cỡ chữ Bộ Xây dựng đang khẩn trương hoàn thành Chương trình khung phát triển đô thị quốc gia nhằm triển khai điều chỉnh Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050. Theo dự thảo chương trình khung, ngoài 5 TP trực thuộc Trung ương là các đô thị loại đặc biệt và loại I gồm Thủ đô Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, ... Bộ Xây dựng đang khẩn trương hoàn thành Chương trình khung phát triển đô thị quốc gia nhằm triển khai điều chỉnh Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050. Theo dự thảo chương trình khung, ngoài 5 TP trực thuộc Trung ương là các đô thị loại đặc biệt và loại I gồm Thủ đô Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, dự kiến sẽ phát triển thêm 3 TP nữa là Huế, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột nếu đủ điều kiện nhằm tạo thế cân bằng giữa các miền Bắc - Trung - Nam. Ngoài việc tăng cường vai trò của 95 TP, thị xã thuộc tỉnh gồm các đô thị loại I, II và III, chương trình khung cũng đặt mục tiêu khi có đủ điều kiện sẽ nâng cấp 12 thị xã là đô thị loại III và IV hiện nay là trung tâm tỉnh lỵ, trở thành TP trực thuộc tỉnh, nhằm xây dựng một mạng lưới đô thị trên cơ sở các đô thị trung tâm các cấp... Các thành phố luôn đóng vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của mỗi quốc gia. Tại Việt Nam, hệ thống các thành phố cũng ngày càng phát triển mạnh mẽ, góp phần quan trọng vào sự đổi mới và phát triển của đất nước. Vậy Việt Nam có bao nhiêu thành phố hiện nay? Trong bài viết này, Maison Office sẽ tổng hợp đến bạn danh sách các thành phố ở Việt Nam cũng như phân loại theo các cấp hành chính khác nhau. Nội dung chính 1. Việt Nam có bao nhiêu thành phố hiện nay?Theo thống kê mới nhất 2024 từ danh sách đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê, Việt Nam hiện có 88 thành phố, gồm: 5 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ; 1 thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là Thủ Đức và 82 thành phố trực thuộc 58 tỉnh. Tìm hiểu thêm: Danh sách 63 Tỉnh thành Việt Nam 2. Danh sách 82 thành phố trực thuộc tỉnh của Việt NamThành phố trực thuộc tỉnh là đơn vị hành chính tương đương với cấp quận, huyện, thị xã, thuộc quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh đó. Các thành phố thuộc tỉnh thường là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa,… của một tỉnh hoặc đồng thời còn nắm giữ vai trò trung tâm của cả 1 vùng. Vậy Việt Nam có mấy thành phố trực thuộc tỉnh hiện nay? Theo số liệu thống kê đến năm 2023, Việt Nam có 82 thành phố thuộc tỉnh. Dưới đây là danh sách các thành phố của Việt Nam trực thuộc tỉnh kèm theo thông tin chi tiết về diện tích, dân số, loại đô thị,… của từng thành phố: DANH SÁCH 82 THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH CỦA VIỆT NAM STT Thành phố Tỉnh Diện tích (km2) Dân số (người) Mật độ (người/km2) Số phường, xã Loại đô thị 1 Bà Rịa 2012 Bà Rịa – Vũng Tàu 91,46 122.045 1.334 8 phường, 3 xã II 2014 2 Bạc Liêu 2010 Bạc Liêu 213,80 158.264 740 7 phường, 3 xã II 2014 3 Bảo Lộc 2010 Lâm Đồng 232,56 158.981 684 6 phường, 5 xã III 2009 4 Bắc Giang 2005 Bắc Giang 66,77 250.989 3.759 10 phường, 6 xã II 2014 5 Bắc Kạn 2015 Bắc Kạn 137,00 45.036 329 6 phường, 2 xã III 2012 6 Bắc Ninh 2006 Bắc Ninh 82,64 270.426 3.272 19 phường, 0 xã I 2017 7 Bến Tre 2009 Bến Tre 70,60 124.560 1.764 8 phường, 6 xã II 2019 8 Biên Hòa 1976 Đồng Nai 264,08 1.055.414 3.997 29 phường, 1 xã I 2015 9 Buôn Ma Thuột 1995 Đắk Lắk 377,18 375.590 996 13 phường, 8 xã I 2010 10 Cam Ranh 2010 Khánh Hòa 316,00 138.510 438 9 phường, 6 xã III 2009 11 Cao Bằng 2012 Cao Bằng 107,12 73.549 687 8 phường, 3 xã III 2010 12 Cao Lãnh 2007 Đồng Tháp 107,00 213.945 1.999 8 phường, 7 xã II 2020 13 Cà Mau 1999 Cà Mau 249,23 226.372 908 10 phường, 7 xã II 2010 14 Cẩm Phả 2012 Quảng Ninh 386,50 190.232 492 13 phường, 3 xã II 2015 15 Châu Đốc 2013 An Giang 105,23 160.765 1.524 5 phường, 2 xã II 2015 16 Chí Linh 2019 Hải Dương 282,91 220.421 779 14 phường, 5 xã III 2015 17 Dĩ An 2020 Bình Dương 60,05 463.023 7.711 7 phường, 0 xã II 2023 18 Đà Lạt 1893 Lâm Đồng 394,60 231.225 586 12 phường, 4 xã I 2009 19 Điện Biên Phủ 2003 Điện Biên 308,18 80.366 261 7 phường, 5 xã III 2003 20 Đông Hà 2009 Quảng Trị 73,06 95.658 1.309 9 phường, 0 xã III 2005 21 Đồng Hới 2004 Quảng Bình 155,87 133.818 859 9 phường, 6 xã II 2014 22 Đồng Xoài 2018 Bình Phước 167,32 108.595 649 6 phường, 2 xã III 2014 23 Gia Nghĩa 2019 Đắk Nông 284,11 63.046 222 6 phường, 2 xã III 2015 24 Hải Dương 1997 Hải Dương 111,64 508.190 4.552 19 phường, 6 xã I 2019 25 Hà Giang 2010 Hà Giang 133,46 55.559 416 5 phường, 3 xã III 2009 26 Hà Tiên 2018 Kiên Giang 107,92 48.644 451 5 phường, 2 xã III 2012 27 Hà Tĩnh 2007 Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ 56,54 202.062 3.574 10 phường, 5 xã II 2019 28 Hạ Long 1993 Quảng Ninh 1.119,12 300.268 268 21 phường, 12 xã I 2013 29 Hòa Bình 2006 Hòa Bình 348,65 135.718 389 12 phường, 7 xã III 2005 30 Hội An 2008 Quảng Nam 61,48 98.599 1.604 9 phường, 4 xã III 2006 31 Hồng Ngự 2020 Đồng Tháp 121,84 100.610 826 5 phường, 2 xã III 2018 32 Huế 1929 Thừa Thiên Huế 265,99 652.572 2.453 29 phường, 7 xã I 2005 33 Hưng Yên 2009 Hưng Yên 73,89 118.646 1.606 7 phường, 10 xã III 2007 34 Kon Tum 2009 Kon Tum 432,98 168.264 389 10 phường, 11 xã III 2005 35 Lai Châu 2013 Lai Châu 92,37 42.973 465 5 phường, 2 xã III 2013 36 Lào Cai 2004 Lào Cai 282,13 130.671 463 10 phường, 7 xã II 2014 37 Lạng Sơn 2002 Lạng Sơn 77,94 103.284 1.325 5 phường, 3 xã II 2019 38 Long Khánh 2019 Đồng Nai 191,75 171.276 893 11 phường, 4 xã III 2015 39 Long Xuyên 1999 An Giang 115,36 272.365 2.361 11 phường, 2 xã I 2020 40 Móng Cái 2008 Quảng Ninh 519,58 108.553 209 8 phường, 9 xã II 2018 41 Mỹ Tho 1967 Tiền Giang 81,54 228.109 2.798 11 phường, 6 xã I 2016 42 Nam Định 1921 Nam Định 46,40 236.294 5.093 22 phường, 3 xã I 2011 43 Ngã Bảy 2020 Hậu Giang 78,07 101.192 1.296 4 phường, 2 xã III 2015 44 Nha Trang 1977 Khánh Hòa 251,00 422.601 1.684 19 phường, 8 xã I 2009 45 Ninh Bình 2007 Ninh Bình 48,36 128.680 2.657 11 phường, 3 xã II 2014 46 Phan Rang – Tháp Chàm 2007 Ninh Thuận 79,19 167.394 2.114 15 phường, 1 xã II 2015 47 Phan Thiết 1999 Bình Thuận 210,90 226.736 1.075 14 phường, 4 xã II 2009 48 Phổ Yên 2022 Thái Nguyên 258,42 231.363 895 13 phường, 5 xã III 2019 49 Phú Quốc 2020 Kiên Giang 589,23 146.028 248 2 phường, 7 xã II 2014 50 Phúc Yên 2018 Vĩnh Phúc 120,13 155.575 1.295 8 phường, 2 xã III 2013 51 Phủ Lý 2008 Hà Nam 87,64 158.212 1.805 11 phường, 10 xã II 2018 52 Pleiku 1999 Gia Lai 260,77 254.802 977 14 phường, 8 xã I 2020 53 Quảng Ngãi 2005 Quảng Ngãi 160,15 261.417 1.632 9 phường, 14 xã II 2015 54 Quy Nhơn 1986 Bình Định 286,00 690.053 2.413 21 phường, 5 xã I 2010 55 Rạch Giá 2005 Kiên Giang 105,86 228.416 2.158 11 phường, 1 xã II 2014 56 Sa Đéc 2013 Đồng Tháp 59,81 106.198 1.776 6 phường, 3 xã II 2018 57 Sầm Sơn 2017 Thanh Hóa 44,94 109.208 2.430 8 phường, 3 xã III 2012 58 Sóc Trăng 2007 Sóc Trăng 76,15 203.056 2.667 10 phường, 0 xã II 2022 59 Sông Công 2015 Thái Nguyên 98,37 69.382 705 7 phường, 3 xã III 2010 60 Sơn La 2008 Sơn La 323,51 106.052 328 7 phường, 5 xã II 2019 61 Tam Điệp 2015 Ninh Bình 104,98 62.866 599 6 phường, 3 xã III 2012 62 Tam Kỳ 2006 Quảng Nam 100,26 122.374 1.221 9 phường, 4 xã II 2016 63 Tân An 2009 Long An 81,94 145.120 1.771 9 phường, 5 xã II 2019 64 Tân Uyên 2023 Bình Dương 191,76 466.053 2.430 10 phường, 2 xã III 2018 65 Tây Ninh 2013 Tây Ninh 139,92 135.254 967 7 phường, 3 xã III 2012 66 Thanh Hóa 1994 Thanh Hóa 146,77 608.910 4.148 30 phường, 4 xã I 2014 67 Thái Bình 2004 Thái Bình 67,71 206.037 3.043 10 phường, 9 xã II 2013 68 Thái Nguyên 1962 Thái Nguyên 222,93 340.403 1.527 21 phường, 11 xã I 2010 69 Thủ Dầu Một 2012 Bình Dương 118,91 336.705 2.832 14 phường, 0 xã I 2017 70 Thuận An 2020 Bình Dương 83,71 618.984 7.394 9 phường, 1 xã III 2017 71 Trà Vinh 2010 Trà Vinh 68,03 112.584 1.655 9 phường, 1 xã II 2016 72 Tuyên Quang 2010 Tuyên Quang 184,38 232.230 1.260 10 phường, 5 xã II 2021 73 Tuy Hòa 2005 Phú Yên 106,82 155.921 1.460 12 phường, 4 xã II 2013 74 Từ Sơn 2021 Bắc Ninh 61,08 202.874 3.321 12 phường, 0 xã III 2018 75 Uông Bí 2011 Quảng Ninh 256,30 120.982 472 9 phường, 1 xã II 2013 76 Việt Trì 1962 Phú Thọ 111,75 315.850 2.826 13 phường, 9 xã I 2012 77 Vinh 1963 Nghệ An 105,00 339.114 3.230 16 phường, 9 xã I 2008 78 Vị Thanh 2010 Hậu Giang 118,86 72.686 612 5 phường, 4 xã II 2019 79 Vĩnh Long 2009 Vĩnh Long 47,82 200.120 4.185 11 phường, 0 xã II 2020 80 Vĩnh Yên 2006 Vĩnh Phúc 50,80 114.908 2.262 8 phường, 1 xã II 2014 81 Vũng Tàu 1991 Bà Rịa – Vũng Tàu 141,10 420.860 2.983 16 phường, 1 xã I 2013 82 Yên Bái 2002 Yên Bái 108,15 100.631 930 9 phường, 6 xã II 2023 Trong danh sách các thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam có 58 thành phố là tỉnh lỵ. Hai tỉnh có nhiều thành phố trực thuộc nhất hiện nay là Quảng Ninh và Bình Dương với 4 thành phố. Việt Nam hiện có 82 thành phố trực thuộc tỉnh\>> Tham khảo: Thành phố đáng sống nhất Việt Nam 3. Các thành phố trực thuộc trung ương của Việt NamDANH SÁCH 5 THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Ở VIỆT NAM STT Thành phố Vùng Diện tích (km2) Dân số (người) Mật độ (người/km2) Đơn vị hành chính Loại đô thị1 Hà Nội 1976 Đồng bằng sông Hồng 3.358,90 8.053.663 2.398 12 quận, 17 huyện và 1 thị xã Đặc biệt 2 Hải Phòng 1976 Đồng bằng sông Hồng 1.563,70 2.028.514 1.289 7 quận, 6 huyện và 2 huyện đảo I 3 Đà Nẵng 1997 Duyên hải Nam Trung Bộ 1.284,90 1.231.000 828 6 quận và 2 huyện I 4 TP. HCM 1976 Đông Nam Bộ 2.061,04 8.992.688 4.362 16 quận, 5 huyện và 1 thành phố Đặc biệt 5 Cần Thơ 2004 Đồng bằng sông Cửu Long 1.439,20 1.235.171 864 5 quận và 4 huyện I Thành phố trực thuộc trung ương thường được xếp vào loại đô thị Đặc biệt hoặc đô thị loại I. Bởi đây chính là các thành phố lớn, có nền kinh tế phát triển vượt bậc, đồng thời cũng nắm giữ vai trò quan trọng về chính trị, quân sự, văn hóa, xã hội của quốc gia. TP.HCM là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ương của Việt NamChính vì vậy, các thành phố trực thuộc trung ương đều được đầu tư mạnh về cơ sở hạ tầng và khoa học công nghiệp, tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển về mọi mặt của đất nước. 4. Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ươngThành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là đơn vị hành chính cấp 2, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh. Phân cấp hành chính này được dùng để chỉ một đô thị của thành phố trực thuộc trung ương. Tại Việt Nam, ngày 09/12/2020, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 về việc thành lập thành phố Thủ Đức thuộc TP. Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021). Theo đó, thành phố Thủ Đức được thành lập trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức cũ. Địa bàn thành phố được chia thành 34 phường trực thuộc cho đến hiện nay. Thủ Đức là thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ươngSau khi thành lập, thành phố Thủ Đức là thành phố đầu tiên và duy nhất của Việt Nam thuộc phân cấp hành chính Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương. Tổng diện tích của thành phố Thủ Đức là 211,56 km² với quy mô dân số khoảng 1.013.795 người. 5. Top 10 thành phố lớn nhất Việt NamViệt Nam là một quốc gia đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển của kinh tế, các thành phố ở nước ta hiện nay cũng đang ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa. Để xếp hạng các thành phố lớn nhất tại Việt Nam, ta không chỉ dựa vào mỗi diện tích mà còn thêm nhiều yếu tố khác như dân số, tốc độ phát triển kinh tế, cơ sở vật chất, hạ tầng, giáo dục, xã hội,… Hà Nội và TP.HCM hiện đang là 2 thành phố lớn nhất Việt NamDưới đây là danh sách các thành phố lớn nhất tại Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại: Thứ hạng Tên thành phố Diện tích (km2) Dân số (người) Mật độ (người/km2) 1 Hà Nội 3.358,90 8.053.663 2.3982 TP. Hồ Chí Minh 2.061,04 8.992.688 4.3623 Hải Phòng 1.563,70 2.028.514 1.2894 Cần Thơ 1.439,20 1.235.171 8645 Đà Nẵng 1.284,90 1.231.000 8286 Biên Hòa 264,08 1.055.414 3.9977 Thủ Đức 211,56 1.013.795 4.7928 Hải Dương 111,64 508.190 4.5529 Huế 265,99 652.572 2.45310 Thuận An 83,71 618.984 7.3946. Các câu hỏi thường gặp6.1. Thành phố nào là thủ đô của Việt Nam?Thủ đô của Việt Nam là thành phố Hà Nội, thành phố trực thuộc Trung ương nằm ở miền Bắc đất nước. Thủ đô Hà Nội nắm giữ vai trò là trung tâm chính trị, hành chính, văn hóa, giáo dục, khoa học và kỹ thuật quan trọng hàng đầu của cả nước. Bên cạnh đó, đây cũng là nơi lưu giữ những giá trị lịch sử và văn hóa đặc biệt, gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước cả ngàn đời nay. 6.2. Thành phố nào của Việt Nam có dân số đông nhất?Tính đến ngày 31/12/2023, dân số Việt Nam ước tính là 99.186.471 người. Trong đó, thành phố đông dân nhất Việt Nam là thành phố Hồ Chí Minh với hơn 9,17 triệu người (chiếm khoảng 9,3% dân số cả nước). Xếp sau đó với tỷ lệ 8,46% dân số cả nước là thành phố Hà Nội với ước tính 8,33 triệu người. TP.HCM và Hà Nội là 2 thành phố có dân số đông nhất, dẫn đầu khá cách biệt so với các tỉnh, thành còn lại của Việt Nam. 6.3. Thành phố nào ở Việt Nam có diện tích lớn nhất?Hiện nay, Hà Nội là thành phố có diện tích lớn nhất Việt Nam với tổng diện tích 3.359,82 km² (chiếm khoảng 1,01% tổng diện tích cả nước). Đây đồng thời là thành phố có dân số và mật độ dân số xếp thứ 2 cả nước (chỉ sau TP.HCM). \>>> Bạn có biết:
6.4. Tỉnh nào có nhiều thành phố nhất hiện nay?Việt Nam hiện có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trong đó bao gồm:
Như vậy, hiện nay đang có 2 tỉnh có nhiều thành phố nhất Việt Nam là Bình Dương và Quảng Ninh. Trong đó:
\>>> Tìm hiểu ngay: Tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất Việt Nam? Với những thông tin tổng hợp trên đây, chắc hẳn bạn đã biết được Việt Nam có bao nhiêu thành phố. Việc phát triển các thành phố nước ta hiện nay có vai trò rất quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Do đó, cần có những giải pháp đồng bộ để phát triển các thành phố một cách bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Maison Office là đơn vị cho thuê văn phòng chuyên nghiệp, đội ngũ tư vấn kinh nghiệm 10+ năm sẽ giúp bạn nhanh chóng tìm được văn phòng phù hợp nhất ✅ Liên hệ 0988.902.468 ngay! Việt Nam hiện nay có bao nhiêu thành phố?Theo thống kê mới nhất 2024 từ danh sách đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê, Việt Nam hiện có 88 thành phố, gồm: 5 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ; 1 thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là Thủ Đức và 82 thành phố trực thuộc 58 tỉnh. Việt Nam có bao nhiêu thành phố trực thuộc trung ương hiện nay?Việt Nam hiện có năm thành phố trực thuộc trung ương, gồm Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, Tp. HCM và Cần Thơ. Việt Nam có tất cả bao nhiêu đơn vị hành chính lãnh thổ cấp tỉnh thành phố trực thuộc trung ương?Về mặt hành chính, hiện nay ở nước ta có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó có 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển, với 125 huyện ven biển và 12 huyện đảo. Thành phố trực thuộc tỉnh là gì?Thành phố trực thuộc tỉnh là đơn vị hành chính cấp huyện, thường là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kĩ thuật, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao Iưu của một tỉnh hoặc vùng liên tỉnh hoặc cả nước, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh, hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc một số ... |