Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số có 4 cực trị

Câu hỏi: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $y=\left| 3{{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+{{m}^{2}} \right|$ có đúng 5 điểm cực trị?
A. 5.
B. 7.
C. 6.
D. 4.

Lời giải

Xét hàm số $f\left( x \right)=3{{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+{{m}^{2}},$ hàm số đã cho trở thành $y=\left| f\left( x \right) \right|.$
Tập xác định của $f\left( x \right)$ là: $\mathbb{R}.$
Ta có $f'\left( x \right)=12{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}-24x=12x\left( {{x}^{2}}-x-2 \right),f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{aligned}
& x=0 \\
& x=-1 \\
& x=2 \\
\end{aligned} \right..$
Bảng biến thiên của $f\left( x \right)$ :


Số điểm cực trị của đồ thị hàm số $y=\left| f\left( x \right) \right|$ bằng số cực trị của đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ cộng với số giao điểm của đồ thị $y=f\left( x \right)$ với trục hoành (không tính các điểm tiếp xúc).
Từ bảng biến thiên ta được điều kiện để hàm số $y=\left| f\left( x \right) \right|$ có 5 điểm cực trị là
$\left[ \begin{aligned}
& {{m}^{2}}-32<0\le {{m}^{2}}-5 \\
& {{m}^{2}}\le 0 \\
\end{aligned} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{aligned}
& -4\sqrt{2}<m\le -\sqrt{5} \\
& \sqrt{5}\le m<4\sqrt{2} \\
& m=0 \\
\end{aligned} \right.$
Do $m\in \mathbb{Z}$ nên ta được tập các giá trị của $m$ là $\left\{ -5;-4;-3;0;3;4;5 \right\}.$
Vậy có 7 giá trị nguyên của $m$ thỏa yêu cầu của bài toán.

Đáp án B.

 

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y =  - {x^4} + 6{x^2} + mx\) có ba điểm cực trị?

  • A. 17
  • B. 15
  • C. 3
  • D. 7

Lời giải tham khảo:

Đáp án đúng: B

Ta có: \(y' = - 4{x^3} + 12x + m\). Xét phương trình \(y' = 0 \Leftrightarrow - 4{x^3} + 12x + m = 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\)
Để hàm số có ba điểm cực trị thì phương trình (1) phải có 3 nghiệm phân biệt.
Ta có: \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow m = 4{x^3} - 12x{\rm{ }}\).
Xét hàm số \(g\left( x \right) = 4{x^3} - 12x\)
\(g'\left( x \right) = 12{x^2} - 12\) .

Cho \(\begin{array}{l} g'\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow 12{x^2} - 12 = 0\\ \Leftrightarrow x = \pm 1 \end{array}\)

adsense

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y =  – {x^4} + 6{x^2} + mx\) có ba điểm cực trị?

A. \(17\).

 B. \(15\).

 C. \(3\).

 D. \(7\).

Lời giải:

Chọn B

Ta có: \(y’ =  – 4{x^3} + 12x + m\). Xét phương trình \(y’ = 0 \Leftrightarrow  – 4{x^3} + 12x + m = 0\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\).

adsense

Để hàm số có ba điểm cực trị thì phương trình \(\left( 1 \right)\) phải có 3 nghiệm phân biệt.

Ta có: \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow m = 4{x^3} – 12x\).

Xét hàm số \(g\left( x \right) = 4{x^3} – 12x\) có \(g’\left( x \right) = 12{x^2} – 12\). Cho \(g’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 12{x^2} – 12 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1\).

Bảng biến thiên của \(g\left( x \right)\)

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số có 4 cực trị
\(m\) để hàm số \(y = – {x^4} + 6{x^2} + mx\) có ba điểm cực trị?” title=”Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = – {x^4} + 6{x^2} + mx\) có ba điểm cực trị?” />

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy, phương trình \(\left( 1 \right)\) có 3 nghiệm phân biệt khi \( – 8 < m < 8\).

Chọn B

Ta có: y'=−4x3+12x+m. Xét phương trình y'=0⇔−4x3+12x+m=0      1.

Để hàm số có ba điểm cực trị thì phương trình (1) phải có 3 nghiệm phân biệt.

Ta có: 1⇔m=4x3−12x.

Xét hàm số gx=4x3−12x có g'x=12x2−12. Cho g'x=0⇔12x2−12=0⇔x=±1.

Bảng biến thiên của gx

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số có 4 cực trị

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy, phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt khi −8<m<8.

Do m∈ℤ⇒m∈−7,−6,−5,...,5,6,7.

Vậy có 15 giá trị nguyên của tham số m thỏa yêu cầu đề bài.