Chứng từ dùng cho kế toán chi phí sản xuất năm 2024

Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí phát sinh ở các đội sản xuất, bao gồm lương nhân viên quản lý đội, các khoản tính theo lương (KPCĐ, BHXH, BHYT) theo tỷ lệ quy định, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.

Tài khoản phản ánh cho chi phí sản xuất chung là TK 627

Bên nợ: Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ

Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung

Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang bên nợ TK 154

Phương pháp hạch toán cụ thể như sau:

  • Tính tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý tổ đội thi công.

Tiền lương phải trả cho nhân viênquản lý tổ thi công Nợ TK 627

Có TK 334

  • Khi tính trích các khoản theo lương (KPCĐ, BHYT, BHXH)

Các khoản tríchtheo lương Nợ TK 627

Có TK 338 (3382, 3383, 3384)

- Khi xuất công cụ dụng cụ, sử dụng phục vụ trực tiếp cho thi công:

  • Loại thi công 1 lần:

Trị giá CCDC xuất dùng Nợ TK 627

Có TK 153

  • Loại phân bổ nhiều lần

Trị giá CCDC xuất dùng Nợ TK 142

Có TK 153

Mức phân bổ hàng thángHàng tháng phân bổ ghi

Nợ TK 627

Có TK 142

Chứng từ dùng cho kế toán chi phí sản xuất năm 2024

- Khi trích khấu hao TSCĐ sử dụng phục vụ trực tiếp cho thi công ghi:

Khấu hao TSCĐ Nợ TK 627

Có TK 214

Nợ TK 009: Số khấu hao đã trích

- Khi có các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền phục vụ trực tiếp cho thi công:

  • Đối với doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ

Nợ TK 627: Chi phí theo giá chưa có thuế

Nợ TK 133: Thuế VAT được khấu trừ

Có TK 331, 111, 112, 141: Tổng số tiền theo giá thanh toán

  • Đối với doanh nghiệp chịu VAT theo phương pháp trực tiếp:

Tổng giá thanh toánChi phí sản xuất chung Nợ TK 627

Có TK 311, 111, 112, 141

- Cuối tháng kết chuyển CFSX sang TK 154:

Nợ TK 154

Có TK 627

nguồn : voer

Bạn có nhu cầu học khóa học kế toán doanh nghiệp ngắn hạn (đào tạo nghề kế toán cho người chưa biết về kế toán) hoặc khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế xin vui lòng nhấp vào tên khóa học bên dưới để xem chi tiết:

Giá thành là khâu quan trọng nhất trong các doanh nghiệp sản xuất, vậy để cấu thành lên được giá thành của các sản phẩm trong quá trình sản xuất kinh doanh, bạn cần chú ý các khâu sau:

Chứng từ dùng cho kế toán chi phí sản xuất năm 2024

1 Tập hợp chứng từ liên quan đến chi phí giá thành

a) Các chứng từ liên quan đến tập hợp chi phí sản xuất:

– Các chứng từ liên quan đến tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.

Trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm thì chứng từ là Hóa đơn GTGT.

– Các chứng từ liên quan đến tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:

+Bảng thanh toán tiền lương,

+Bảng thanh toán làm thêm giờ,

+Phiếu xác nhận sản phẩm công việc hoàn thành,

+Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội…

– Các chứng từ liên quan đến tập hợp chi phí sản xuất chung:

+Phiếu xuất kho,

+Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ;

+Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,

+Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,…các chứng từ khác có liên quan.

b) Chứng từ tính giá thành sản phẩm:

Để tính giá thành sản phẩm kế toán lập Bảng kê tập hợp chi phí sản xuất từ đó lập Bảng tính giá thành sản phẩm.

2 Thiết lập chứng từ về chi phí giá thành

a) Bảng kê tập hợp chi phí sản xuất: (Phụ lục 02)

Chứng từ dùng cho kế toán chi phí sản xuất năm 2024

Tải về : BẢNG KÊ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

– Bảng này được sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm.

– Bảng này gồm có các cột phản ánh số phát sinh bên Có của các TK 111, 112, 141, 152, 153, 214, 242, 331, 334, 335, 338, 621, 622, 627…, các dòng ngang phản ánh chi phí trực tiếp sản xuất (ghi Nợ với các TK 154, 621,622, 627 và được chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc từng sản phẩm) đối ứng Có với các tài khoản liên quan phản ánh ở các cột dọc.

b) Bảng tính giá thành sản phẩm (Mẫu số S37DN)

Bảng tính giá thành sản phẩm dùng để tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí và tính giá thành sản phẩm của từng loại sản phẩm hoàn thành.