Chính xác thì [] là gì?

Sự khác biệt giữa hai tập hợp trong Python bằng sự khác biệt giữa số phần tử trong hai tập hợp. Hàm Difference() trả về một tập hợp là hiệu giữa hai tập hợp. Hãy thử tìm xem sự khác biệt giữa hai tập hợp A và B sẽ là gì. Khi đó (tập hợp A – tập hợp B) sẽ là các phần tử có mặt trong tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B và (tập hợp B – tập hợp A) sẽ là các phần tử có mặt trong tập hợp B nhưng không thuộc tập hợp A.  

Thí dụ

set A = {10, 20, 30, 40, 80}
set B = {100, 30, 80, 40, 60}

set A - set B = {10, 20}
set B - set A = {100, 60}

Explanation: A - B is equal to the elements present in A but not in B
             B - A is equal to the elements present in B but not in A

Hãy xem sơ đồ Venn của hàm tập sai phân sau.

Chính xác thì [] là gì?
Cú pháp.

set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)

Trong chương trình này, chúng ta sẽ cố gắng tìm ra sự khác biệt giữa hai tập hợp set_A và set_B, bằng cả hai cách.  

Python3




# Python code to get the difference between two sets

# using difference() between set A and set B

 

# Driver Code

A35_______

set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
0
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
1
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
2
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
3
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
2
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
5
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
2
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
7
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
2
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
9
{10, 20}
{100, 60}
0

{10, 20}
{100, 60}
1=
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
0
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
1_______1_______2
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
3
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
2
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
5
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
2
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
7
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
2
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
9
set_A.difference(set_B) for (A - B)
set_B.difference(set_A) for (B - A)
2
{10, 20}
{100, 60}
4
{10, 20}
{100, 60}
0

Giả sử chúng ta cần ghi lại tuổi của 5 học sinh. Thay vì tạo 5 biến riêng biệt, chúng ta chỉ cần tạo một danh sách

Chính xác thì [] là gì?
liệt kê các yếu tố

Tạo một danh sách Python

Một danh sách được tạo bằng Python bằng cách đặt các mục bên trong

languages = ["Python", "Swift", "C++"]

# access item at index 0
print(languages[0])   # Python

# access item at index 2
print(languages[2])   # C++
5, được phân tách bằng dấu phẩy. Ví dụ,

# A list with 3 integers
numbers = [1, 2, 5]

print(numbers)

# Output: [1, 2, 5]

Ở đây, chúng tôi đã tạo một danh sách có tên số với 3 mục số nguyên

Một danh sách có thể có bất kỳ số lượng mục nào và chúng có thể thuộc các loại khác nhau (số nguyên, số float, chuỗi, v.v. ). Ví dụ,

# empty list
my_list = []

# list with mixed data types
my_list = [1, "Hello", 3.4]

Truy cập các phần tử danh sách Python

Trong Python, mỗi mục trong danh sách được liên kết với một số. Số được gọi là chỉ mục danh sách

Chúng ta có thể truy cập các phần tử của một mảng bằng cách sử dụng số chỉ mục (0, 1, 2…). Ví dụ,

languages = ["Python", "Swift", "C++"]

# access item at index 0
print(languages[0])   # Python

# access item at index 2
print(languages[2])   # C++

Trong ví dụ trên, chúng tôi đã sử dụng khả năng hiểu danh sách để tạo danh sách với mỗi mục được tăng theo lũy thừa của 2. Chú ý mã,

Có gì trong Python []?

Dấu ngoặc chỉ mục ([]) có nhiều công dụng trong Python. Đầu tiên, chúng được sử dụng để xác định "danh sách chữ", cho phép bạn khai báo một danh sách và nội dung của nó trong chương trình của bạn . Dấu ngoặc chỉ mục cũng được sử dụng để viết các biểu thức đánh giá một mục trong danh sách hoặc một ký tự trong chuỗi.

Sự khác biệt giữa () {} [] là gì?

() là dấu ngoặc đơn. Chúng được sử dụng để cung cấp thông tin bổ sung và nhận xét cho một câu. [] là dấu ngoặc vuông, dùng để cung cấp ngữ cảnh cho câu có thông tin bị lược bỏ. {} là dấu ngoặc nhọn, không có công dụng trong văn học nhưng thường được sử dụng trong lập trình

Danh sách () và [] có giống nhau trong Python không?

Không, [] Và list() khác nhau trong Python .