1. Nếu DN bán hàng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo hành sửa chữa: Doanh nghiệp tự ước tính chi phí bảo hành trên cơ sở số lượng sản phẩm, hàng hóa đã xác định là tiêu thụ trong kỳ, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 352 - Dự phòng phải trả (3521). 2. Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan về bảo hành sản phẩm, hàng hóa:
- Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành sản phẩm, hàng hoá, ghi: Nợ các TK 621, 622, 627,... Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 152, 214, 331, 334, 338,... - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang Có các TK 621, 622, 627,... - Khi sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (3521) Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (phần dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá còn thiếu) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (3521) Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (chênh lệch nhỏ hơn giữa dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm, hàng hoá so với chi phí thực tế về bảo hành) Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 3. Khi lập Báo cáo tài chính, DN phải xác định số dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa cần trích lập: + Nếu số dự phòng cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch hạch toán vào chi phí, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 352 - Dự phòng phải trả (3521). + Nếu số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (3521) Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
1. Việc trích lập dự phòng bảo hành công trình xây dựng: Thực hiện cho từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành, bàn giao trong kỳ. Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây dựng, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 352 - Dự phòng phải trả (3522). 2. Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây dựng:
- Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành, ghi: Nợ các TK 621, 622, 627,... Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 152, 214, 331, 334, 338,... - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang Có các TK 621, 622, 627,... - Khi sửa chữa bảo hành công trình hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (3522) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chênh lệch giữa số dự phòng đã trích lập nhỏ hơn chi phí thực tế về bảo hành) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (3522) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chênh lệch giữa số dự phòng đã trích lập nhỏ hơn chi phí thực tế về bảo hành) Có các TK 331, 336... 3. Hết thời hạn bảo hành công trình xây dựng: Công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây dựng lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi: |