The founder of the intelligent exam preparation platform, Prep, Mr. Tú, brings over 10 years of teaching and exam preparation experience, aiding thousands of students in achieving high scores in the IELTS exam. Additionally, Mr. Tú Phạm serves as a consultant for programs of the British Council and is a speaker at numerous premier events, programs, and seminars in the field of education. Show
Cấu trúc “the more … the more…” giúp câu nói của bạn có tính so sánh hấp dẫn và thuyết phục hơn. Vậy cấu trúc “the more… the more…” được sử dụng như thế nào? Hãy cùng The IELTS Workshop bỏ túi ngay cách sử dụng cấu trúc này và làm một số bài tập để thành thạo nhé. Cấu trúc “the more – the more” là một dạng so sánh kép, được dùng để thể hiện sự thay đổi về tính chất của một chủ thể sẽ dẫn đến sự thay đổi song song của một tính chất khác của cùng, hoặc khác chủ thể. Cấu trúc “the more… the more…” có thể đi cùng cả tính từ, danh từ, trạng từ, hoặc một mệnh đề. Ví dụ:
2. Các cách kết hợp cấu trúc “the more … the more …”2.1. Cấu trúc “the more … the more …” đi kèm tính từ:Cấu trúc: The more + adj / adj-er + S1 + V1, the more + adj / adj-er + S2 + V2 (càng …. càng …) Trong cấu trúc này, so sánh kép gồm the more + tính từ dài, hoặc dạng so sánh hơn của tính từ ngắn. Ví dụ:
2.2. Cấu trúc “the more … the more …” đi kèm danh từ:Cấu trúc: The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2 (càng …. càng …) Ví dụ:
2.3. Cấu trúc “the more … the more …” đi kèm mệnh đề:Cấu trúc: The more + S1 + V1, the more + S2 + V2 (càng …. càng …) Ví dụ:
2.4. Cấu trúc “the more … the more …” kết hợp đa dạng:Ngoài ra, bạn có thể kết hợp cấu trúc “the more… the more…” đa dạng các loại từ trong cùng một câu. Ví dụ:
2.5. Cấu trúc “the more … the more …” với nghĩa ít hơn:Khi muốn mô tả sự giảm đi của tính chất, sự vật, ta dùng the less/the fewer. Dùng the less cho các tính từ, trạng từ, hoặc danh từ không đếm được. Dùng the fewer cho danh từ đếm được. Cấu trúc so sánh kép với danh từ The more/less/fewer+ noun + S + V, The more/less/fewer + noun + S + V… Cấu trúc so sánh kép với mệnh đề The more/less + S + V , The more/less + S + V… Cấu trúc so sánh kép với tính từ/trạng từ The more/less + adj/adv + S + V, The more/less + adj/adv + S + V… Ví dụ:
2.6. Lưu ý:
3. Bài tập vận dụngChọn đáp án đúng điền vào chỗ trống 1. The more I learn,…
2. The more I know,…
3. … I study, the more years I will work.
4. The longer I walk,… I go.
5. The more we helped,… the situation became.
6. … you have, the better you feel.
7. The faster I worked,… I fell behind.
8. The more we tried,… we did.
9. … to know him, the more you like him.
10. … candidates there were, the more difficult the exam was.
Đáp án 1. C 2. C 3. B 4. A 5. A 6. A 7. C 8. B 9. B 10. A Tạm kếtTrên đây The IELTS Workshop đã cung cấp những thông tin về cách sử dụng cấu trúc the more the more và bài tập đi kèm. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập. Để nắm rõ hơn về các điểm ngữ pháp và từ vựng ứng dụng trong tiếng Anh, hãy tham khảo ngay khóa học Freshman nhé. The more the more là so sánh gì?The more là một kiểu so sánh kép (Double Comparative). Cấu trúc này được sử dụng khi muốn diễn tả – sự thay đổi tính chất của đối tượng A sẽ dẫn tới sự thay đổi song song một tính chất khác của đối tượng A hoặc của đối tượng B khác. Ví dụ: The more you learn, the more you earn. Sau more công gì?Tóm lại: Sau more có thể là một danh từ (noun, cả mass nouns, abstract nouns danh từ trừu tượng, lẫn count nouns) và trong trường hợp này more là một adjective hay determiner (more sugar, more courage, more accidents). Khi more là một adverb, more dùng trong hình thức so sánh hơn comparative của much. So sánh cảng cảng là gì?So sánh càng càng là cấu trúc so sánh kép. Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn diễn tả sự tăng dần của sự vật/ sự việc A kéo theo sự tăng dần của sự vật/ sự việc B. Cũng vì vậy mà nó mang nghĩa “Càng…, càng…” Example: The more books you read, the more knowledge you gain. More đi với danh từ gì?More với danh từ Ta có thể dùng More với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Ví dụ: There are more chairs in the room opposite if you need them. |