Bên cạnh căn bậc 2, căn bậc 3 cũng là kiến thức quan trọng cần nhớ trong chương trình Toán lớp 9 và thường xuyên xuất hiện ở các dạng bài trong đề thi học kỳ và thi vào lớp 10 các năm. Chính vì vậy, HOCMAI sẽ tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập thường gặp về căn bậc 3 để các em học sinh tham khảo. Show
A. Lý thuyết về căn bậc 3 – Toán lớp 91. Định nghĩa về căn bậc 3Căn bậc ba của một số thực hay một biểu thức là x (x là số thực) hay X (X là biểu thức) lần lượt là a hay A sao cho thỏa mã được điều kiện a³ = x và A³ = X. Ký hiệu:
Số 3 trong căn bậc 3 được gọi là chỉ số căn. Phép lấy căn bậc ba của một số hay một biểu thức được gọi là phép khai căn bậc ba. Ví dụ: ∛27 = 3 vì 33 = 27 Lưu ý: Mỗi số thực a chỉ có duy nhất một căn bậc 3. Cụ thể: – Nếu a > 0 ⇒ ∛a > 0 – Nếu a < 0 ⇒ ∛a < 0 – Nếu a = 0 ⇒ ∛a = 0 2. Điều kiện của căn bậc 3Khác với căn bậc 2, căn bậc 3 không yêu cầu nhân tố trong căn phải lớn hơn hoặc bằng 0 mà có thể là số âm và số dương tùy ý. Ngoài ra tùy từng dạng bài mà điều kiện và tập xác định khác nhau (ví dụ đối với căn bậc 3 của một thương thì mẫu số luôn phải khác 0,…) 3. Một số tính chất của căn bậc 3Như vậy ta có thể thấy được việc khai căn cũng như các tính chất của căn bậc 3 khá đơn giản và không phức tạp như căn bậc 2 do chúng ta không cần phải xét về dấu của giá trị. 4. Áp dụng các tính chất của căn bậc 3Từ các tính chất trên, ta có thể rút ra các quy tắc đưa thừa số vào trong căn hoặc khai căn, các quy tắc khử mẫu của biểu thức lấy căn bậc ba hoặc quy tắc trục căn bậc ba ở mẫu như sau:
B. Một số dạng bài thường gặp về căn bậc 3Dạng 1: Tính giá trị căn bậc 3 của số thực, của biểu thức Để làm được dạng bài này, các em học sinh cần nắm được quy tắc đưa số, giá trị vào trong căn và ra ngoài căn. Cụ thể: Dạng 2: So sánh các căn bậc 3 với nhau Khi làm dạng bài này, các em học sinh chỉ cần nhớ quy tắc sau: Dạng 3: Giải phương trình chứa căn bậc 3 Với dạng bài này, các em cần áp dụng các quy tắc biến đổi vào căn và thực hiện phương pháp khai căn để tìm giá trị.
C. Bài tập thực hành về căn bậc 3Bài tập 1: Hãy chứng minh giá trị của biểu thức sau không bị ảnh hưởng bới biến: Hướng dẫn giải: Bài tập 2: Giải các phương trình sau: Hướng dẫn giải: Bài tập 3: Rút gọn các biểu thức sau: Hướng dẫn giải: Hy vọng rằng với bài viết tổng hợp căn bậc 3 sẽ giúp các em học sinh có thêm các kiến thức cần thiết phục vụ cho việc học tập cũng như ôn tập thi vào lớp 10 môn Toán một cách hiệu quả nhất. Tính căn bậc 3 số học hay Khai căn bậc 3 online nhanh chóng không cần máy tính. Chỉ cần nhập các hệ số bên dưới tương ứng với công thức tính căn bậc ba sau: \(x = \sqrt[3]{a}\) a = Tính Ví dụCăn bậc 3 của số 8 bằng: 2 Lý thuyếtCăn bậc ba của một số a là số x sao cho x3 = a. Căn bậc 3 của số a được ký hiệu là \(\sqrt[3]{a}\). Số 3 được gọi là chỉ số của căn. Phép tìm căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc ba. Chú ý: từ định nghĩa của căn bậc ba, ta có: \(\sqrt[3]{a}\)3 = a
Để khai phương một số, ngoài công cụ tính căn bậc ba trên website này người ta còn có thể dùng máy tính bỏ túi hoặc dùng bảng số. Căn bậc 3 của 0 bằng bao nhiêu?Căn bậc ba của 0 là 0 vì 03 = 0.
Căn bậc 3 của một số là gì?Trả lời: Trong toán học, căn bậc ba là một phép tính đặc biệt để tìm ra số mà khi nhân với chính nó hai lần sẽ cho kết quả là số được cho trước. Điều này được ký hiệu bằng dấu căn bậc ba và được biểu diễn như √x^3.
Căn bậc 3 của 9 là bao nhiêu?Mọi số thực a không âm đều có một căn bậc hai không âm duy nhất, gọi là căn bậc hai số học, ký hiệu √a, ở đây √ được gọi là dấu căn. Ví dụ, căn bậc hai số học của 9 là 3, ký hiệu √9 = 3, vì 32 = 3 × 3 = 9 và 3 là số không âm.
Căn bậc 3 được xác định khi nào?Căn bậc 3 của một số x bất kỳ là a nếu như: a3 = x. Căn bậc ba của x được kí hiệu một cách đơn giản là 3√x. Kí hiệu này giống với căn bậc hai nhưng thêm số 3 ở phần đầu của căn.
|