Căn 324 bằng bao nhiêu

Bài 2.8 trang 32 Toán lớp 7 Tập 1: Khi tìm căn bậc hai số học của một số tự nhiên ta thường phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn:

Show

Vì 324 = 22 . 34 =  = 182 nên 324=18.

Tính căn bậc hai số học của 129600.

Lời giải:

129600 = 26 . 34 . 52 = 23.32.52 = 3602 nên 129600=360.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

$ $ Hãy phân tích số nguyên trong căn thành thừa số nguyên tố $ $

$\sqrt{ 2 ^ { 2 } \times 3 ^ { 4 } }$

$\sqrt{ 2 ^ { 2 } \times 3 ^ { 4 } }$

$ $ Trong phần có thể đưa ra ngoài dấu căn, hãy tách mỗi số nguyên tố thành một phép căn $ $

$\sqrt{ 2 ^ { 2 } } \sqrt{ 3 ^ { 4 } }$

$\sqrt{ 2 ^ { 2 } } \sqrt{ 3 ^ { 4 } }$

$ $ Hãy bỏ căn và đổi thành mẫu số của số mũ $ $

$2 ^ { \frac { 2 } { 2 } } \sqrt{ 3 ^ { 4 } }$

$2 ^ { \frac { 2 } { 2 } } \sqrt{ 3 ^ { 4 } }$

$ $ Hãy bỏ căn và đổi thành mẫu số của số mũ $ $

$2 ^ { \frac { 2 } { 2 } } \times 3 ^ { \frac { 4 } { 2 } }$

$2 ^ { \frac { 2 } { 2 } } \times 3 ^ { \frac { 4 } { 2 } }$

$2 ^ { 1 } \times 3 ^ { \frac { 4 } { 2 } }$

$2 ^ { 1 } \times 3 ^ { \frac { 4 } { 2 } }$

$2 ^ { 1 } \times 3 ^ { 2 }$

$2 ^ { 1 } \times 3 ^ { 2 }$

$ $ Nếu số mũ bằng 1 thì hãy bỏ đi vì không cần thiết $ $

$ $ Hãy tính nâng lên luỹ thừa $ $

$ $ Lấy $ 2 $ nhân $ 9$

Cho biết giá trị của \(\dfrac{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}{{\sqrt 5 + \sqrt 3 }} - \dfrac{{\sqrt 5 + \sqrt 3 }}{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}\)

04/10/2022 |   1 Trả lời

  • Em hãy rút gọn biểu thức sau: \(5\sqrt {\dfrac{1}{5}} + \dfrac{1}{2}\sqrt {20} + \sqrt 5 \)

    05/10/2022 |   1 Trả lời

  • Em hãy rút gọn biểu thức sau: \(\sqrt {\dfrac{1}{2}} + \sqrt {4,5} + \sqrt {12,5} \)

    05/10/2022 |   1 Trả lời

  • Em hãy rút gọn biểu thức sau: \(\sqrt {20} - \sqrt {45} + 3\sqrt {18} + \sqrt {72} \)

    04/10/2022 |   1 Trả lời

  • Em hãy rút gọn biểu thức sau: \(0,1\sqrt {200} + 2\sqrt {0,08} + 0,4\sqrt {50} \)

    04/10/2022 |   1 Trả lời

  • Cho biểu thức \(B = \sqrt {16x + 16} - \sqrt {9x + 9} + \sqrt {4x + 4} \)\( + \sqrt {x + 1} \) với \(x \ge - 1\). Em hãy Rút gọn biểu thức B

    04/10/2022 |   1 Trả lời

  • Em hãy chứng minh đẳng thức sau: \(\dfrac{3}{2}\sqrt 6 + 2\sqrt {\dfrac{2}{3}} - 4\sqrt {\dfrac{3}{2}} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{6}\)

    05/10/2022 |   1 Trả lời

  • Em hãy chứng minh đẳng thức sau: \(\left( {x\sqrt {\dfrac{6}{x}} + \sqrt {\dfrac{{2x}}{3}} + \sqrt {6x} } \right):\sqrt {6x} = 2\dfrac{1}{3}\) (với \(x > 0\))

    04/10/2022 |   1 Trả lời

  • Em hãy rút gọn biểu thức sau: \(\sqrt {\dfrac{a}{b}} + \sqrt {ab} + \dfrac{a}{b}\sqrt {\dfrac{b}{a}} \) với \(a > 0\) và \(b > 0.\)

    04/10/2022 |   1 Trả lời

  • Em hãy rút gọn biểu thức sau: \(\sqrt {\dfrac{m}{{1 - 2x + {x^2}}}} .\sqrt {\dfrac{{4m - 8mx + 4m{x^2}}}{{81}}} \) với \(m > 0\) và \(x \ne 1\)

    05/10/2022 |   1 Trả lời

  • Thực hiện chứng minh đẳng thức sau: \(\left( {\dfrac{{1 - a\sqrt a }}{{1 - \sqrt a }} + \sqrt a } \right){\left( {\dfrac{{1 - \sqrt a }}{{1 - a}}} \right)^2} = 1\) với \(a \ge 0\) và \(a \ne 1\)

    04/10/2022 |   1 Trả lời

  • Thực hiện chứng minh đẳng thức sau: \(\dfrac{{a + b}}{{{b^2}}}.\sqrt {\dfrac{{{a^2}{b^4}}}{{{a^2} + 2ab + {b^2}}}} = \left| a \right|\) với \(a + b > 0\) và \(b \ne 0\)

    04/10/2022 |   1 Trả lời

  • Hãy rút gọn rồi so sánh giá trị của M với 1, biết \(M = \left( {\dfrac{1}{{a - \sqrt a }} + \dfrac{1}{{\sqrt a - 1}}} \right):\dfrac{{\sqrt a + 1}}{{a - 2\sqrt a + 1}}\) với \(a > 0\) và \(a \ne 1\)

    04/10/2022 |   1 Trả lời

  • Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 10m và giảm chiều dài đi 5m thì diện tích tăng thêm (450m^2). diện tích khu vướn lúc đầu là

    giải bài toán bằng phương trình:

    một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng . nếu tăng chiều rộng thêm 10m và giảm chiều dài đi 5m thì diện tích tăng thêm 450m2 . diện tích khu vướn lúc đầu là .