Tạo bảng biến thiên chuyển đổi tự động cho các hàm phân thức trong Geogebra
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.4 KB, 12 trang ) TẠO BẢNG BIẾN THIÊN CHUYỂN ĐỔI TỰ ĐỘNG hiện đồ thị của hàm trên đó. Chẳng hạn, ta có: 1. ThS, Khoa Toán, trường Đại học Quảng Nam 23 TẠO BẢNG BIẾN THIÊN CHUYỂN ĐỔI TỰ ĐỘNG... Hình 1 Ở đây, để cho thấy tiệm cận của đồ thị, ta vào khung Nhập lệnh, gõ: tiemcan(f), kích chuột vào Vùng làm việc, tiệm cận của đồ thị sẽ xuất hiện. 2.2. Thực hiện các lệnh trên vùng CAS Vào vùng Cas, thực hiện tính và gán theo các lệnh sau: S:=solutions(f’(x)) (S là tập nghiệm của phương trình f’(x)=0) T:= length(S) (Chiều dài của tập S) X1:= S(1) (nghiệm thứ nhất của phương trình f’(x)=0) X2:= S(2) (nghiệm thứ hai của phương trình f’(x)=0) X0:= -e/d. Đồng thời cũng thực hiện lệnh: TT:= if(T=?,0,T) để khắc phục lỗi khi tập S không có phần tử . Cụ thể ta có kết quả sau: Hàm bậc hai trên bậc nhất: 24 Hình 2 LÊ THỊ MỸ DIỆU Hàm bậc nhất trên bậc nhất: Hình 3 2.3. Tạo các cột và các dòng cho bảng biến thiên trên vùng Đồ thị 2 Vào vùng Đồ thị 2, ta thực hiện các bước tương tự như bước 4 của bài viết trước. Ta được kết quả: Hình 4 Một điểm khác ở đây là trong lệnh: DãySố(PhepTinhTien({m, n, p, q, s}, Vecto(k Vecto(A, E))), k, 0, 5), biến số k chạy từ 0 đến 5, vì ở đây chúng ta có tối đa 5 cột. Đến đây, ta tiến hành Tạo các điểm cực trị, dấu của đạo hàm và chiều biến thiên của hàm số trên bảng biến thiên theo từng dòng. Cụ thể như sau: Dòng 1: Trước hết, ta tiến hành các thao tác tạo điểm tương tự cho dòng 1 như ở bài viết trước. Tuy nhiên điểm khác ở đây là: Điểm I’_4 có được bằng: pheptinhtien(I, 5vecto(A,E)). Tiếp theo, ta tiến hành gán giá trị văn bản được gán cho các điểm và điều kiện ràng buộc cho các văn bản đó, như sau: + Gán giá trị văn bản cho các điểm: Điểm I: Nhập: x → kích chọn Công thức Latex → Ok.(văn bản 1) Điểm I’: nhập: −∞ (Kí hiệu này có ở khung Các biểu tượng) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 2) Điểm I’_1: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ X1 → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 3) 25 TẠO BẢNG BIẾN THIÊN CHUYỂN ĐỔI TỰ ĐỘNG... Điểm I’_2: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ X0 → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 4) Điểm I’_3: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ X2 → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 5) Điểm I’_4 (giống như điểm I’): nhập: +∞ (Kí hiệu này có ở khung Các biểu tượng) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 6) + Tạo điều kiện ràng buộc cho các văn bản: Văn bản 2, văn bản 4 và văn bản 6: không cần điều kiện. Văn bản 3, văn bản 5: kích chuột phải vào văn bản, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao, gõ: TT> 1. Khi đó ta được kết quả: Hàm bậc hai trên bậc nhất: Hình 5 Hàm bậc nhất trên bậc nhất: Hình 6 Dòng 2: Trước hết, tiến hành các thao tác tạo điểm tương tự cho dòng 2 như ở bài viết trước. Tiếp theo, ta tiến hành gán giá trị văn bản được gán cho các điểm và điều kiện ràng buộc cho các văn bản đó, như sau: + Gán giá trị văn bản cho các điểm: Điểm J: Nhập: f '( x ) → kích chọn Công thức Latex → Ok.(văn bản 8) Điểm J’: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ f’(X1) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 9) 26 LÊ THỊ MỸ DIỆU Điểm J’_1: nhập: || (Kí hiệu này có ở khung Các biểu tượng) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 10) Điểm J’_2: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ f’(X2) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 11) + Tạo điều kiện ràng buộc cho các văn bản: Văn bản 10: không cần điều kiện. Văn bản 9, văn bản 11: kích chuột phải vào văn bản, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao, gõ: TT> 1. Tiếp tục, ta tiến hành thao tác bỏ các cột trong bảng biến thiên hoàn toàn tương tự như dòng 2 của bài trước. Sau đó, ta tiến hành Gán các văn bản mang dấu (-), (+) cho f '( x ) tương tự như dòng 2 của bài trước. Cụ thể như sau: Vào Chèn chữ, kích vào vùng Đồ thị 2, Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ: If (f’(X1-0.001)<0, “-”, “+” → kích chọn Công thức Latex → Ok. (văn bản 12) Vào Chèn chữ, kích vào vùng Đồ thị 2, Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ: If (f’(X0-0.001)<0, “-”, “+” → kích chọn Công thức Latex → Ok. (văn bản 13) Vào Chèn chữ, kích vào vùng Đồ thị 2, Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ: If (f’(X0+0.001)<0, “-”, “+” → kích chọn Công thức Latex → Ok. (văn bản 14) Vào Chèn chữ, kích vào vùng Đồ thị 2, Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ: If (f’(X2+0.001)<0, “-”, “+” → kích chọn Công thức Latex → Ok. (văn bản 15) Cuối cùng, ta tiến hành tạo điều kiện ràng buộc cho các văn bản đó: Văn bản 12: kích chuột phải vào văn bản, chọn Thuộc Tính, vào Nâng cao, gõ : TT>1 . Văn bản 13, văn bản 14: không cần điều kiện. Văn bản 15: kích chuột phải vào văn bản, chọn Thuộc Tính, vào Nâng cao, gõ : TT>1 . Khi đó ta được kết quả như sau: Hàm bậc hai trên bậc 1: Hình 7 27 TẠO BẢNG BIẾN THIÊN CHUYỂN ĐỔI TỰ ĐỘNG... Hàm bậc 1 trên bậc 1: Hình 8 Bây giờ ta quay lại hàm cũ để tiện theo dõi các bước làm. Dòng 3: Ở dòng này ta cũng sẽ thực hiện các thao tác để tạo giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và chiều biến thiên của hàm số theo dấu của đạo hàm đã tạo ở bước 2. Cụ thể như sau: + Vào công cụ Trung điểm: để tạo điểm chính giữa cho ô đầu tiên của dòng 3 của bảng, ta được điểm đó có tên là K. + Vào công cụ Chèn chữ, kích chọn vào Điểm K: Nhập: f ( x ) → kích chọn Công thức Latex → Ok. + Vào công cụ Tạo điểm mới, tạo ra 2 điểm mới có tên: L, M trong cột 2 của dòng 3 của bảng: sau: + Vào khung nhập lệnh, thực hiện liên tiếp các lệnh tịnh tiến điểm L và M như Pheptinhtien(L, vecto(A,E)) → Tạo điểm L’ Pheptinhtien(L, 2vecto(A,E)) → Tạo điểm L’_1 Pheptinhtien(M, vecto(A,E)) → Tạo điểm M’ Pheptinhtien(M, 2vecto(A,E)) → Tạo điểm M’_1 Ta được kết quả như sau: 28 Hình 9 LÊ THỊ MỸ DIỆU Hình 10 + Vào công cụ Tạo điểm mới, tạo ra 2 điểm mới có tên: N, O trong cột 2 của dòng 3 của bảng: sau: Hình 11 + Vào khung nhập lệnh, thực hiện liên tiếp các lệnh tịnh tiến điểm N và O như Pheptinhtien(N, vecto(A,E)) → Tạo điểm N’ Pheptinhtien(N, 2vecto(A,E)) → Tạo điểm N’_1 Pheptinhtien(O, vecto(A,E)) → Tạo điểm O’ Pheptinhtien(O, 2vecto(A,E)) → Tạo điểm O’_1 Ta được kết quả như sau: Hình 12 + Vào công cụ Chèn chữ: Đồng thời kích chọn vào từng điểm mới xuất hiện lần lượt từ trái sang để chèn tên văn bản cho các điểm đó. Ở dây ta tiến hành song song giữa hai điểm L, M tương ứng để tiện quan sát. Cụ thể: 29 TẠO BẢNG BIẾN THIÊN CHUYỂN ĐỔI TỰ ĐỘNG... Điểm L: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ Gioihan( f , −∞) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (văn bản 17) Điểm M: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ Gioihan( f , −∞) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 18) Điểm L’: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ if(TT > 1, f ( X1),Gioihan(f,-∞)) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 19) Điểm M’: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ if(TT > 1, f ( X1),Gioihan(f,-∞)) → kích chọn Công thức Latex → Ok.(Văn bản 20) Điểm L’_1: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ Gioihanduoi(f,X0) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 21 ) Điểm M’_1: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ Gioihanduoi(f,X0) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 22) Điểm N: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ Gioihantren(f,X0) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 23) Điểm O: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ Gioihanduoi(f,X0) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 24) Điểm N’: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ if(TT > 1, f ( X 2),Gioihan(f,+∞)) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 25) Điểm O’: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ if(TT > 1, f ( X 2),Gioihan(f,+∞)) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (Văn bản 26) Điểm N’_1: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ Gioihan( f , +∞) → kích chọn Công thức Latex → Ok (văn bản 27) Điểm O’_1: Vào khung Các đối tượng, chọn Hộp thoại rỗng, kích vào đó gõ Gioihan( f , +∞) → kích chọn Công thức Latex → Ok. (văn bản 28) + Đồng thời vào công cụ Chèn chữ, kích vào vùng đồ thị 2, nhập � , chọn Công thức Latex, OK. Khi đó ta được kết quả như sau: 30 Hình 13 LÊ THỊ MỸ DIỆU + Tiến hành tạo điều kiện ràng buộc cho các văn bản mới hình thành: Văn bản 17: ta kích chuột phải vào văn bản đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: neu(TT>1, f’(X1-0.001)<0). Văn bản 18: ta kích chuột phải vào văn bản đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: neu(TT>1, f’(X1-0.001)>0). Văn bản 19, 22: ta kích chuột phải vào văn bản đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: f’(X0-0.001)<0. Văn bản 20, 21: ta kích chuột phải vào văn bản đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: f’(X0-0.001)>0. Văn bản 23,26: ta kích chuột phải vào văn bản đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: f’(X0+0.001)<0. Văn bản 24,25: ta kích chuột phải vào văn bản đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: f’(X0+0.001)>0. Văn bản 27: ta kích chuột phải vào văn bản đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: neu(TT>1, f’(X2+0.001)>0). Văn bản 28: ta kích chuột phải vào văn bản đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: neu(TT>1, f’(X2+0.001)<0). + Tiến hành vẽ các mũi tên theo các lệnh sau: Vecto(L, M’) ; Vecto(M, L’); Vecto(L’, M’_1); Vecto(M’, L’_1); Vecto(N, O’); Vecto(O, N’); Vecto(N’, O’_1); Vecto(O’, N’_1); Lưu ý, sau mỗi lệnh được thực hiện ta nhớ kích vào vùng Đồ thị 2 để các mũi tên chỉ xuất hiện trên vùng đó. Cụ thể ta có kết quả sau: Hình 14 + Tạo điều kiện ràng buôc cho các mũi tên, cụ thể như sau: Vecto(L, M’) : kích chuột phải vào mũi tên đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: f’(X1-0.001)<0 . Vecto(M, L’) : kích chuột phải vào mũi tên đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: f’(X1-0.001)>0 . Vecto(L’, M’_1) : kích chuột phải vào mũi tên đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng 31 TẠO BẢNG BIẾN THIÊN CHUYỂN ĐỔI TỰ ĐỘNG... cao nhập: f’(X0-0.001)<0 . Vecto(M’, L’_1) kích chuột phải vào mũi tên đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: f’(X0- 0.001)>0 . Vecto(N, O’) : kích chuột phải vào mũi tên đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: f’(X0+0.001)<0 . Vecto(O, N’) kích chuột phải vào mũi tên đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: f’(X0+ 0.001)>0 . Vecto(N’, O’_1) : kích chuột phải vào mũi tên đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: f’(X2+0.001)<0 . Vecto(O’, N’_1) kích chuột phải vào mũi tên đó, chọn Thuộc tính, vào Nâng cao nhập: f’(X2+ 0.001)>0 . Bây giờ bỏ luôn hiển thị các điểm. Ta được kết quả sau: Hàm bậc 2 trên bậc 1: Hình 15 Hàm bậc 1 trên bậc 1: Hình 16 Bây giờ đã hoàn thành, ta có thể thay đổi hàm bậc hai khác và hàm bậc nhất khác, ta có kết quả sau: Hàm bậc 2 trên bậc 1: 32 Hình 17 LÊ THỊ MỸ DIỆU Hàm bậc nhất trên bậc nhất: Hình 18 3. Kết luận Bài viết đã trình bày cụ thể các bước thiết lập một bảng biến thiên chuyển đổi tự động giữa các hàm phân thức: bậc 2 trên bậc 1 và bậc 1 trên bậc 1 bằng Geogebra, góp phần hoàn thiện đầy đủ các dạng bảng biến thiên cho các loại hàm được khảo sát ở phổ thông mà qua đó tạo sự thuận lợi cho việc soạn thảo cũng như trình chiếu bài giảng của thầy cô giáo trong các trường. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] GeoGebra Docu Team, Classic App Tutorials, www.geogebra.org, 2007. [2] GeoGebra Docu Team, “Graphing Calculator Tutorials”, www.geogebra.org, 2007. [3] Markus Hohenwarter và Judith Preiner, “Hướng dẫn Geogebra (Bản chính thức 3.0)”, www.geogebra.org , 6/2007. [4] Markus Hohenwarter - GeoGebra Docu Team, GeoGebra Classic Courses, www. geogebra.org, , 2007. [5] www.facebook.com/DayVaHocGeogrbra. [6] Phạm Kỳ Anh, “Giải tích số”, NXB ĐHQG Hà Nội, 2000. [7] Dương Thụy Vỹ, “Giáo trình phương pháp tính”, NXB KH & KT, 2000. [8] Lê Thị Mỹ Diệu, “Tạo bảng biến thiên chuyển đổi tự động cho các hàm đa thức trong Geogebra”, Tạp chí khoa học số 13, 2018, trường Đại Học Quảng Nam. 33 TẠO BẢNG BIẾN THIÊN CHUYỂN ĐỔI TỰ ĐỘNG... Title: CREATING THE TABLE OF VARIATION AUTOMATICALLY CONVERTED OF POLYNIMIAL FUNCTIONS IN GEOGEBRA LE THI MY DIEU Quang Nam University Abstract: The main focus of this article is to create the table of variation automatically converted between 2 types of rational function: 2nd degree/ 1st degree and 1st degree/ 1st degree in Geogebra. This article uses the results of the previous article in the Journal No. 13. Creating the table of variation also includes 5 basic steps: opening the software; plotting the graph; using commands in the CAS; establishing rows and columns of the table; creating extreme points, sign of the derivative, arrows representing the variation of the function into this table. Keywords: variable table, rational function, geogebra. 34 |