Tính chọn và thiết kế mạch khởi động động cơ không đồng bộ 3 pha bằng phương pháp đổi nối Sao (Y) – Tam giác (Δ). Có bảo vệ quá tải cho mạch điện. Biết điện áp 380/400V. Show
Lưu ý: Có đèn báo động cơ hoạt động và đèn báo quá tải. 2. Tính chọn thiết bịTa sử dụng thiết bị của hãng Schneider. Động cơ có công suất 7,5 kW ⇒ Pđm \= 7,5 kW, hệ số công suất phụ thuộc vào động cơ. Dòng điện định mức của động cơ, hệ số công suất 0,8. 2.1. Tính chọn contactorĐối với mạch khởi động Sao – Tam giác, ta chọn dòng của contactor theo phép tính sau: Và chọn tải cho contactor: Tải AC-3: Tải cuộn kháng; Loại TeSys D. Theo TCVN 6592-4-1. Theo cotalogue, ta chọn được contactor có mã như sau: Chọn coil cho contactor: ⇒ Ta chọn contactor có điện áp cung cấp 220V AC, dòng định mức là 9A ứng với tải AC-3 cho 3 pha, mã thiết bị LC1D09M7. 2.2. Chọn Motor CBTra Catalogue, ta chọn loại loại Motor CB 3 pha cho tải AC-3, dòng điện từ 138A như sau: Ta chọn Motor CB có mã GV2ME14. 2.3. Chọn cầu chìTa chọn cầu chì để bảo vệ ngắn mạch cho đèn báo, ta chọn vỏ cầu chì là DF81 (25A). Tra Catalog, ta chọn được cầu chì:
2.4. Chọn MCB cho mạch điều khiểnDòng điện ta chọn cho MCB không vượt quá 100A, Điện áp không quá 100V. Dòng định mức tính toán cho 3 pha là 17,09A. Ta chọn dòng định mức cho 1 pha là Ip \= 5,69A. Nên ta chọn lớn hơn là 6A dành cho 1P. Ta chọn MCB có mã A9F03106, có dòng điện định mức là 6A. 2.5. Chọn Relay thời gian (Timer)Được sử dụng nhiều trong hệ thống điều khiển tự động, là thiết bị tạo trễ đóng hoặc mở cho các thiết bị khác, đóng mở theo chu kỳ thời gian, hẹn giờ kích xung cho các thiết bị. Tra catalogue, ta chọn relay thời gian để định thời chuyển hoạt động từ động cơ M1 sang M2, như sau: Ta có dòng điện định mức tính toán cho 3 pha là 17,09A. Ta chọn dòng định mức cho 1 pha là Ip = 5,69A. Nên ta chọn Timer có dòng lớn hơn là 5A dành cho 1 pha. Ta chọn loại 8A. Số lượng tiếp điểm mở là 2 NO (Connector Open) dùng để chuyển mạch. Điện áp Uđm \= 220VAC. Có dải cài đặt thời gian trễ rộng. Nên ta chọn RE22R2AMR. 2.6. Chọn đèn báoKhi chọn đèn báo ta dựa vào điện áp, ở đây ta sử dụng điện áp 220VAC, tần số 50/60 Hz cho đèn báo. Tra catalog, ta được: Ta chọn các loại đèn báo sau: a) Đèn xanh (Green)b) Đèn đỏ (Red)c) Đèn vàng (Yellow)2.7. Chọn nút nhấnKhi chọn nút nhấn ta dựa vào chức năng mà ta muốn sử dụng.
Tra Catalog, ta chọn nút nhấn Emergency Stop (ESTOP) để dừng khẩn cấp mạch điều khiển khi xảy ra sự cố. b) Nút nhấn START: 1 NOTra catalogue, ta chọn nút nhấn ON và OFF như sau: ⇒ Ta chọn nút nhấn ON (Green) có mã XB4BA31. c) Nút nhấn OFF: 1 NC2.8. Chọn dây cáp2.8.1. Chọn cáp cho mạch động lựcTa có dòng điện định mức là Icb = 14,24A. Ta áp dụng công thức tính tiết diện dây dẫn:
Mật độ cho phép (J) của dây đồng thường xấp xỉ 5 (A/mm2). Ta chọn dây dẫn theo bảng tra dây diện sau: Trích từ trang web http://goldcup.com.vn/bang-chon-tiet-dien-day-dan-theo-dong-dien-d123. 2.8.2. Chọn cáp cho mạch điều khiểnTa chọn dây cáp cho mạch điều khiển có tiết diện 0,75 mm2. 3. Thiết kế sơ đồ nguyên lý bằng phần mềm CADe SIMU4. Sơ đồ nguyên lýa) Mạch động lựcHình 21. Mạch động lực khởi động động cơ không đồng bộ theo phương pháp đổi nối Sao – Tam Giác (Y/Δ). Các phần tử có trong mạch động lực:
b) Mạch điều khiểnHình 22. Mạch điều khiển khởi động động cơ không đồng bộ theo phương pháp đổi nối Sao – Tam Giác (Y/Δ). Các phần tử có trong mạch điều khiển:
5. Giải thích nguyên lý hoạt động của mạch điện
|