Các ngành trường Khoa học Huế

Khoa Lịch sử, Trường Đại học Khoa học Huế là cơ sở đào tạo cung cấp nguồn nhân lực quan trọng cho ngành Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế. Đội ngũ sinh viên ở đây có chất lượng về chuyên môn, năng lực thực tiễn, đáp ứng yêu cầu công tác; đã được tuyển dụng vào làm việc tại các phòng, ban chuyên môn của Sở Văn hóa và Thể thao và tại các đơn vị bảo tàng, thư viện, trường Văn hóa nghệ thuật, phòng Văn hóa Thông tin các huyện, thị xã, thành phố Huế... Những cán bộ này đã phát huy được năng lực, sở trường công tác, tham mưu có hiệu quả về chuyên môn và các lĩnh vực quản lý nhà nước; chủ trì và tham gia các công trình nghiên cứu khoa học của ngành, của tỉnh và các cơ quan Trung ương; tham gia nhiều đề án, quy hoạch, chương trình hợp tác quốc tế đã được phê duyệt và triển khai. Nhiều cán bộ đã phát huy năng lực chuyên môn, được tín nhiệm bố trí vào các vị trí lãnh đạo, quản lý; nhiều cán bộ khoa học đã trưởng thành, đóng góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh”.

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*******

- Tên trường: Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế

- Mã trường: DHT

- Địa chỉ: Số 77 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế

- Điện thoại: 0234 3823290  - Fax: 0234 8324901

- Địa chỉ trang thông tin điện tử: http://husc.hueuni.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

Theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT

Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT cho các ngành đào tạo của Nhà trường theo Quy chế hiện hành và Thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022 của Đại học Huế.

3.2. Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ THPT kết hợp với thi năng khiếu

Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ THPT kết hợp với kiểm tra năng khiếu cho một ngành sau:

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Kiến trúc

7580101

1. Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (hệ số 1.5)

1. Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật (hệ số 1.5)

1. Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật (hệ số 1.5)

Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải kiểm tra môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật (thí sinh được chọn một trong hai đề Vẽ tĩnh vật hoặc Vẽ tượng). Môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật sẽ được kiểm tra theo quy định của Trường Đại học Khoa học. Việc kiểm tra môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật được tổ chức nhiều đợt tại Trường Đại học Khoa học và một số tỉnh/thành phố lân cận theo thông báo của Trường Đại học Khoa học. Thí sinh có thể tham dự kiểm tra môn năng khiếu nhiều lần và nhận giấy chứng nhận kết quả kiểm tra cho mỗi đợt kiểm tra. Thí sinh nộp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra môn năng khiếu cao nhất cho Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế để xét tuyển.

Ngoài ra, thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của các trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng cho việc xét tuyển.

3.3. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT

- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến một chữ số thập phân) của học kỳ 1, năm học lớp 11; học kỳ 2, năm học lớp 11 và học kỳ 1, năm học lớp 12 của mỗi môn;

- Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 18.0 điểm.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh: chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh

Các ngành trường Khoa học Huế

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

5.1. Đối với xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT

Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.

5.2. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT

- Tổng điểm tổng kết 03 môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 18.0 điểm.

- Đối với ngành Kiến trúc: Điểm tổng kết 02 môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số) công với điểm của môn Vẽ mỹ thuật (không nhân hệ số) phải lớn hơn hoặc bằng 18.0 điểm và điểm của môn Vẽ mỹ thuật chưa nhân hệ số phải lớn hơn hoặc bằng 5.0 điểm.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển Trong mỗi ngành học, cùng phương thức tuyển sinh, điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển được quy định giống nhau.

7. Chính sách ưu tiên (xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển)

7.1. Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7.2. Xét tuyển riêng theo quy định của Nhà trường

Thí sinh đạt một trong các yêu cầu sau được ưu tiên xét tuyển vào Trường Đại học Khoa học:

- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên các năm 2021, 2022 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển);

- Thí sinh của các trường THPT chuyên trên cả nước có điểm học bạ theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 21.0 điểm trở lên.

- Thí sinh của các trường THPT có học lực năm học lớp 12 đạt danh hiệu học sinh giỏi trở lên;

- Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500 đối với những ngành mà tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh.

7.3. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển tuyển riêng theo quy định của Nhà trường

- Chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển tuyển riêng theo quy định của Nhà trường được quy định trong chỉ tiêu chung của từng ngành;

- Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước, sau đó đến thứ tự các tiêu chí của Nhà trường cho đến khi hết chỉ tiêu.

8. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

- Ngành Triết học: sinh viên được miễn học phí trong toàn bộ khóa học.

- Căn cứ vào Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, học phí năm học 2022-2023 của Trường Đại học được quy định như sau:

Các ngành trường Khoa học Huế

- Lộ trình tăng học phí được thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP và được công bố trong đề án tuyển sinh của năm tuyển sinh tương ứng.

Các ngành trường Khoa học Huế