Các hàm tính toán só phức trong excel

Nếu real_num hoặc i_num không phải là một số, hàm sẽ trả về lỗi

VALUE!

  • Tất cả các hàm số phức đều chấp nhận_i_hoặc _j_làm hậu tố, nhưng không được viết hoa ( I hoặc J ), nếu sử dụng chữ hoa, hàm cũng sẽ báo lỗi

    VALUE!

Ví dụ:

\= COMPLEX(3, 4) : Số phức với hệ số thực là 3 và hệ số ảo là 4 (3 + 4i)

\= COMPLEX(3, 4, "j") : Số phức với hệ số thực là 3, hệ số ảo là 4, hậu tố là j (3 + 4j)

\= COMPLEX(0, 1) : Số phức với hệ số thực là 0, hệ số ảo là 1; đây là một số thuần ảo (i)

\= COMPLEX(1, 0) : Số phức với hệ số thực là 1, hệ số ảo là 0; đây là một số thực (1)

Định nghĩa Số Phức

Các hàm tính toán só phức trong excel

Hàm DELTA()

Kiểm tra xem hai giá trị có bằng nhau hay không. Nếu bằng nhau, hàm sẽ trả về 1; nếu không bằng nhau, hàm sẽ trả về 0.

Hàm này thường được dùng để lọc các tập giá trị. Ví dụ, bằng các tính tổng các DELTA(), ta có thể đếm được có bao nhiêu số cặp bằng nhau.

Hàm này còn được biết đến với một tên khác là hàm Kronecker Delta.

Cú pháp: \= DELTA(number1 [, number2])

number1, number2 : Là những con số. Nếu bỏ qua number2, xem như number2 là 0. Nếu number1 hoặc number2 không phải là số, DELTA() sẽ trả về lỗi

VALUE!

Ví dụ:

DELTA(5, 4) \= 0 (5 ≠ 4)

DELTA(5, 5) \= 1 (5 = 5)

DELTA(0.5) \= 0 (0.5 ≠ 0)

Hàm GESTEP()

Kiểm tra xem giá trị number có lớn hơn hoặc bằng giá trị step hay không. Nếu đúng, hàm sẽ trả về 1; nếu sai, hàm sẽ trả về 0.

Hàm này thường được dùng để lọc các tập giá trị. Ví dụ, bằng các tính tổng các GESTEP(), ta có thể đếm được các giá trị vượt qua một ngưỡng nào đó.

Cú pháp: \= GESTEP(number1 [, step])

number : Là một số. Nếu number không phải là số, GESTEP() sẽ trả về lỗi

VALUE!

step : Là một giá trị tới hạn. Nếu bỏ qua step, xem như step là 0. Nếu step không phải là số, GESTEP() cũng sẽ trả về lỗi

VALUE!

Ví dụ:

GESTEP(5, 4) \= 1 (5 > 4)

GESTEP(5, 5) \= 1 (5 = 5)

GESTEP(-4, -5) \= 1 (-4 > -5)

GESTEP(-1) \= 0 (-1 < 0)

Hàm IMABS()

Trả về trị tuyệt đối của số phức dạng x + yi hay x + yj

Cú pháp: \= IMABS(inumber)

inumber : Số phức cần tính trị tuyệt đối, đặt trong một cặp dấu móc kép. Nếu inumber không có dạng x + yi hay x + yj, IMABS() sẽ trả về lỗi

NUM!

Trị tuyệt đối của số phức được tính theo công thức:

Các hàm tính toán só phức trong excel

Ví dụ:

\= IMABS("5+12i") : Trị tuyệt đối của 5+12i (13)

Hàm IMAGINARY()

Trả về hệ số ảo của số phức dạng x + yi hay x + yj

Cú pháp: \= IMAGINARY(inumber)

inumber : Số phức cần lấy ra hệ số ảo, nếu có hậu tố (i hoặc j) thì phải đặt trong một cặp dấu móc kép.

Ví dụ:

\= IMAGINARY("6-9i") : Hệ số ảo của 6-9i (9)

\= IMAGINARY("0-j") : Hệ số ảo của 0-j (-1)

\= IMAGINARY(4) : Vì inumber không có hậu tố nên hệ số ảo không có, hay bằng không (0)

Hàm IMARGUMENT()

Trả về đối số θ (theta), là số đo của một góc tính theo radian.

Một số phức còn có một dạng viết khác, gọi là dạng lượng giác:

Các hàm tính toán só phức trong excel

Trong đó:

Các hàm tính toán só phức trong excel

θ còn được gọi là argument của số phức, là số đo góc lượng giác của số phức, và được tính theo công thức:

Các hàm tính toán só phức trong excel

Cú pháp: \= IMARGUMENT(inumber)

inumber : Số phức có dạng x + yi hay x + yj

Ví dụ:

\= IMARGUMENT("3+4i") : Đối số θ của 3+4i ở dạng radian (0.927295)

Hàm IMCONJUGATE()

Trả về số phức liên hợp của số phức dạng x + yi hay x + yj

Số phức liên hợp của số phức (x + yi) là (x - yi)

Cú pháp: \= IMCONJUGATE(inumber)

inumber : Số phức dùng để tính số phức liên hợp, đặt trong một cặp dấu móc kép. Nếu inumber không có dạng x + yi hay x + yj, IMCONJUGATE() sẽ trả về lỗi

NUM!

Ví dụ:

\= IMCONJUGATE("5+12i") : Số phức liên hợp của 5+12i (= 5-12i)

Hàm IMCOS()

Tính cosine của số phức dạng x + yi hay x + yj

Cosine của số phức cũng là một số phức, được tính theo công thức:

Các hàm tính toán só phức trong excel

Cú pháp: \= IMCOS(inumber)

inumber : Số phức dùng để tính cosine. Nếu inumber là một giá trị logic (0 hoặc 1), IMCOS() sẽ trả về lỗi

VALUE!

Ví dụ:

\= IMCOS("1+i") : Cosine của 1+i (= 0.83373-0.988898i)

Hàm IMDIV()

Tính thương (kết của của phép chia) giữa hai số phức có dạng x + yi hay x + yj

Thương của 2 số phức a + bi và c + di được tính như sau:

Các hàm tính toán só phức trong excel

Cú pháp: \= IMDIV(inumber1, inumber2)

inumber1 : Số phức bị chia[/i]

inumber2 : Số phức chia

Ví dụ:

\= IMDIV("-238+240i","10+24i")) : Thương của -238+240i và 10+24i (= 5+12i)

Hàm IMEXP()

Tính số e (exponential) của số phức dạng x + yi hay x + yj

Số e của số phức được tính theo công thức:

Các hàm tính toán só phức trong excel

Cú pháp: \= IMEXP(inumber)

inumber : Số phức dùng để tính số e

Ví dụ:

\= IMEXP("1+i") : Số e của 1+i (= 1.468694+2.287355i)

Hàm IMLN()

Tính logarite tự nhiên (logarite cơ số e) của số phức dạng x + yi hay x + yj

Logarite tự nhiên của số phức được tính theo công thức:

Các hàm tính toán só phức trong excel

Cú pháp: \= IMLN(inumber)

inumber : Số phức dùng để tính logarite tự nhiên

Ví dụ:

\= IMLN("3+4i") : Logarite tự nhiên của 3+4i (= 1.609438+0.927295i)

Hàm IMLOG10()

Tính logarite cơ số 10 của số phức dạng x + yi hay x + yj

Logarite cơ số 10 của số phức được tính theo công thức (bằng tích của logarite tự nhiên của số phức và logarite cơ số 10 của e):

Các hàm tính toán só phức trong excel

Cú pháp: \= IMLOG10(inumber)

inumber : Số phức dùng để tính logarite theo cơ số 10

Ví dụ:

\= IMLOG10("3+4i") : Logarite cơ số 10 của 3+4i (= 0.69897+0.402719i)

Hàm IMLOG2()

Tính logarite cơ số 2 của số phức dạng x + yi hay x + yj

Logarite cơ số 2 của số phức được tính theo công thức (bằng tích của logarite tự nhiên của số phức và logarite cơ số 2 của e):

Các hàm tính toán só phức trong excel

Cú pháp: \= IMLOG2(inumber)

inumber : Số phức dùng để tính logarite theo cơ số 2

Ví dụ:

\= IMLOG2("3+4i") : Logarite cơ số 2 của 3+4i (= 2.321928+1.337804i)

Hàm IMPOWER()

Tính lũy thừa cho số phức dạng x + yi hay x + yj

Ở trên tôi đã nói số phức còn có một dạng viết khác theo kiểu lượng giác là:

Các hàm tính toán só phức trong excel

Do đó, lũy thừa mũ a của số phức được tính như sau:

Các hàm tính toán só phức trong excel

Với:

Các hàm tính toán só phức trong excel

Cú pháp: \= IMPOWER(inumber, number)

inumber : Số phức dùng để tính lũy thừa

number : Số mũ của tính lũy thừa, có thể là số nguyên, số thập phân hay số âm. Nếu number không phải là số, IMPOWER() sẽ trả về lỗi

VALUE!

Ví dụ:

\= IMPOWER("2+3i", 3) : Tính lũy thừa mũ 3 (lập phương) của 2+3i (= -46+9i)

Hàm IMPRODUCT()

Tính tích của hai hay nhiều số phức có dạng x + yi hay x + yj

Tích của 2 số phức a + bi và c + di được tính như sau:

Các hàm tính toán só phức trong excel

Cú pháp: \= IMPRODUCT(inumber1, inumber2,...)

inumber1, inumber2,... : Có thể có từ 2 đến 255 số phức dùng để tính tổng (Excel 2003 trở về trước chỉ cộng được tối đa 29 số phức)