Các dạng toán so sánh phân số lớp 4 năm 2024

Bài viết có tính chất tổng hợp các phương pháp để so sánh hai phân số là loại toán giúp phát triển khả năng tư duy cho học sinh lớp 5. Tuỳ theo dạng của 2 phân số đã cho, học sinh cần lựa chọn sử dụng phương pháp phù hợp nhất để so sánh.

Bài tập Ôn tập So sánh phân số Toán lớp 4 gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chọn lọc giúp học sinh lớp 4 ôn luyện về so sánh phân số môn Toán 4.

Bài tập So sánh phân số lớp 4

  1. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phép so sánh nào sau đây đúng?

  1. 23<13
  1. 73>53
  1. 611>711
  1. 99100<98100

Câu 2: Chọn số tự nhiên thích hợp điền vào chỗ chấm: 562<...2<582.

  1. 59
  1. 53
  1. 57
  1. 54

Câu 3: Trong hai phân số có cùng mẫu số thì:

  1. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
  1. Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
  1. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
  1. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 4: Trong hai phân số có cùng tử số thì:

  1. Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì lớn hơn
  1. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì bé hơn
  1. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn
  1. Tất cả đều đúng.

Câu 5: Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với 1.

  1. Khi hai phân số đều bé hơn 1.
  1. Khi hai phân số đều lớn hơn 1.
  1. Khi một phân số bé hơn 1 và một phân số lớn hơn 1.
  1. Khi hai phân số đều bằng 1.

Câu 6: Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với phân số trung gian?

  1. Khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai.
  1. Khi tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại bé hơn mẫu số của phân số thứ hai.

Bài tập Toán lớp 4: So sánh các phân số bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập cách giải toán về phân số, cách so sánh phân số, củng cố kỹ năng giải Toán chương 4 Toán 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Làm thế nào để chinh phục được dạng toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số? Chúng mình cùng tìm hiểu cách làm qua bài học vô cùng đơn giản hôm nay cùng Vuihoc.vn nhé.

Với toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số, chúng ta đã biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số bằng việc so sánh tử số của chúng. Vậy làm thế nào để biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số, bài học hôm nay sẽ giúp tất cả chúng mình trả lời được câu hỏi đó bằng cách làm cực kỳ đơn giản nhé.

1. Ví dụ về so sánh 2 phân số khác mẫu số

1.1. Ví dụ hình minh họa

Các em hãy quan sát hình dưới đây để thấy được sự lớn nhỏ của hai phân số khác mẫu số.

1.2. Ví dụ so sánh hai phân số khác mẫu

\(\Large\dfrac{1}{2}\) và \(\Large\dfrac{2}{3}\)

Các em thực hiện lần lượt các bước sau để so sánh hai phân số

  • Bước 1: Vì mẫu số của 2 phân số khác nhau, nên các em cần tiến hành quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

MSC=6

  • Bước 2: Tiến hành so sánh 2 phân số có cùng mẫu số 3/6 và 4/6

Vì 3 < 4 nên \(\Large\dfrac{3}{6}\) < \(\Large\dfrac{4}{6}\)

  • Bước 3: Kết luận

Vậy \(\Large\dfrac{1}{2}\) < \(\Large\dfrac{2}{3}\)

2. Cách so sánh 2 phân số khác mẫu số

2.1. Quy tắc:

Từ ví dụ ở phần 1 rút ra các kết luận về so sánh 2 phân số khác mẫu số

2.2. Chú ý:

3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số (Có hướng dẫn giải + đáp án)

3.1. Bài tập vận dụng

Bài 1: So sánh 2 phân số \(\Large\dfrac{7}{8}\)

  1. \(\Large\dfrac{7}{8}\) và \(\Large\dfrac{4}{5}\)
  1. \(\Large\dfrac{9}{4}\) và \(\Large\dfrac{10}{9}\)
  1. \(\Large\dfrac{5}{7}\) và \(\Large\dfrac{5}{9}\)

Bài 2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\(\Large\dfrac{3}{4}\) ; \(\Large\dfrac{7}{3}\) ; \(\Large\dfrac{9}{10}\)

Bài 3: Rút gọn rồi so sánh hai phân số

  1. \(\Large\dfrac{11}{12}\) và \(\Large\dfrac{6}{8}\)
  1. \(\Large\dfrac{20}{50}\) và \(\Large\dfrac{1}{5}\)

3.2. Hướng dẫn làm bài

Bài 1:

  1. \(\Large\dfrac{7}{8}=\dfrac{7\times5}{8\times5}=\dfrac{35}{40}\)

\(\Large\dfrac{4}{5}=\dfrac{4\times8}{5\times8}=\dfrac{32}{40}\)

Vì \(\Large\dfrac{35}{40}>\dfrac{32}{40}\) nên \(\Large\dfrac{7}{8}>\dfrac{4}{5}\)

\(\Large\dfrac{9}{4}=\dfrac{9\times9}{4\times9}=\dfrac{81}{36}\)

\(\Large\dfrac{10}{9}=\dfrac{10\times4}{9\times4}=\dfrac{40}{36}\)

Vì \(\Large\dfrac{81}{36}>\dfrac{40}{36}\) nên \(\Large\dfrac{9}{4}>\dfrac{10}{9}\)

Bài 2:

\(\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times30}{4\times30}=\dfrac{90}{120}\)

\(\Large\dfrac{7}{3}=\dfrac{7\times40}{3\times40}=\dfrac{280}{120}\)

\(\Large\dfrac{9}{10}=\dfrac{9\times12}{10\times12}=\dfrac{108}{120}\)

Vì \(\Large\dfrac{90}{120}<\dfrac{108}{120}<\dfrac{280}{120}\) nên \(\Large\dfrac{3}{4}<\dfrac{9}{10},\dfrac{7}{3}\)

Bài 3:

  1. Rút gọn:

\(\Large\dfrac{6}{8}=\dfrac{6:2}{8:2}=\dfrac{3}{4}\)

Quy đồng phân số:

\(\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\)

Vì \(\Large\dfrac{11}{12}>\dfrac{9}{12}\) nên \(\Large\dfrac{11}{12}>\dfrac{6}{8}\)

Rút gọn:

\(\Large\dfrac{20}{25}=\dfrac{20:5}{25:5}=\dfrac{4}{5}\)

Vì \(\Large\dfrac{4}{5}>\dfrac{1}{5}\) nên \(\Large\dfrac{20}{25}>\dfrac{1}{5}\)

4. Bài tập tự luyện so sánh hai phân số khác mẫu số (Có đáp án)

4.1. Bài tập

Bài 1: So sánh hai phân số

  1. \(\Large\dfrac{23}{40}\) và \(\Large\dfrac{3}{80}\)
  1. \(\Large\dfrac{4}{3}\) và \(\Large\dfrac{2}{5}\)
  1. \(\Large\dfrac{12}{35}\) và \(\Large\dfrac{6}{7}\)
  1. \(\Large\dfrac{22}{33}\) và \(\Large\dfrac{22}{23}\)

Bài 2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

\(\Large\dfrac{4}{7}\) ; \(\Large\dfrac{5}{8}\) ; \(\Large\dfrac{15}{56}\)

Bài 3: Rút gọn rồi so sánh các phân số sau:

  1. \(\Large\dfrac{2}{4}\) và \(\Large\dfrac{6}{8}\)
  1. \(\Large\dfrac{24}{27}\) và \(\Large\dfrac{25}{50}\)
  1. \(\Large\dfrac{121}{122}\) và \(\Large\dfrac{10}{11}\)
  1. \(\Large\dfrac{90}{180}\) và \(\Large\dfrac{32}{40}\)

4.2. Đáp án

Bài 1:

  1. \(\Large\dfrac{23}{40}\) > \(\Large\dfrac{3}{80}\)
  1. \(\Large\dfrac{4}{3}\) > \(\Large\dfrac{2}{5}\)
  1. \(\Large\dfrac{12}{35}\) < \(\Large\dfrac{6}{7}\)
  1. \(\Large\dfrac{22}{33}\) < \(\Large\dfrac{22}{23}\)

Bài 2: Theo thứ tự từ lớn đến bé: \(\Large\dfrac{5}{8}\) ; \(\Large\dfrac{4}{7}\) ; \(\Large\dfrac{15}{56}\)

Bài 3:

  1. \(\Large\dfrac{2}{4}\) < \(\Large\dfrac{6}{8}\)
  1. \(\Large\dfrac{24}{27}\) > \(\Large\dfrac{25}{50}\)
  1. \(\Large\dfrac{121}{122}\) > \(\Large\dfrac{10}{11}\)
  1. \(\Large\dfrac{90}{180}\) < \(\Large\dfrac{32}{40}\)

5. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số

Bài 1 (trang 122 SGK Toán 4): So sánh hai phân số

  1. \(\Large\dfrac{3}{4}\) và \(\Large\dfrac{4}{5}\)
  1. \(\Large\dfrac{5}{6}\) và \(\Large\dfrac{7}{8}\)
  1. \(\Large\dfrac{2}{5}\) và \(\Large\dfrac{3}{10}\)

Lời giải:

  1. \(\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times5}{4\times5}=\dfrac{15}{20}\)

\(\Large\dfrac{4}{5}=\dfrac{4\times4}{5\times4}=\dfrac{16}{20}\)

Vì \(\Large\dfrac{15}{20}<\dfrac{16}{20}\) nên \(\Large\dfrac{3}{4}<\dfrac{4}{5}\)

  1. \(\Large\dfrac{7}{8}=\dfrac{7\times6}{8\times6}=\dfrac{42}{48}\)

\(\Large\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times8}{6\times8}=\dfrac{40}{48}\)

Vì \(\Large\dfrac{42}{48}>\dfrac{40}{48}\) nên \(\Large\dfrac{7}{8}>\dfrac{5}{6}\)

  1. \(\Large\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times2}{5\times2}=\dfrac{4}{10}\)

Vì \(\Large\dfrac{4}{10}>\dfrac{3}{10}\) nên \(\Large\dfrac{2}{5}>\dfrac{3}{10}\)

Bài 2 (trang 122 SGK Toán 4): Rút gọn rồi so sánh hai phân số

  1. \(\Large\dfrac{6}{10}\) và \(\Large\dfrac{4}{5}\)
  1. \(\Large\dfrac{3}{4}\) và \(\Large\dfrac{6}{12}\)

Lời giải:

  1. Rút gọn:

\(\Large\dfrac{6}{10}=\dfrac{6:2}{10:2}=\dfrac{3}{5}\)

Vì \(\Large\dfrac{3}{5}<\dfrac{4}{5}\) nên \(\Large\dfrac{6}{10}<\dfrac{4}{5}\)

Rút gọn:

\(\Large\dfrac{6}{12}=\dfrac{6:3}{12:3}=\dfrac{2}{4}\)

Vì \(\Large\dfrac{3}{4}>\dfrac{2}{4}\) nên \(\Large\dfrac{3}{4}>\dfrac{6}{12}\)

Bài 3 (trang 122 SGK Toán 4):

Mai ăn \(\Large\dfrac{3}{8}\) cái bánh, Hoa ăn \(\Large\dfrac{2}{5}\) cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn ?

Lời giải:

\(\Large\dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times5}{8\times5}=\dfrac{15}{40}\)

\(\Large\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times8}{5\times8}=\dfrac{16}{40}\)

Vì \(\Large\dfrac{16}{40}>\dfrac{15}{40}\) nên \(\Large\dfrac{2}{5}>\dfrac{3}{8}\)

Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

Vậy là Vuihoc đã hướng dẫn các em các bước chinh phục toán lớp 4 so sánh 2 phân số khác mẫu số. Cũng rất dễ phải không?

Trên hệ thống còn nhiều bài tập liên quan đến phân số lớp 4 vô cùng cần thiết với các em, hãy tham khảo để học tốt hơn từng ngày nhé.