Amoniac là một trong những hóa chất quan trọng, được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp hóa chất. Vậy amoniac là gì– tính chất, điều chế, ứng ứng dụng của amoniac ra sao?. Hãy cùng tìm hiểu về amoniac qua bài viết dưới đây của LabVIETCHEM nhé! Show 1. Amoniac là gì?Amoniac (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp ammoniac /amɔnjak/ ) là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH3 được sinh ra do quá trình bài tiết, điển hình là bài tiết nước tiểu và thối rữa từ xác của các sinh vật. Cấu tạo của Amoniac NH3 2.1. Tính chất vật lý– Đây là một loại khí độc khi ở nồng độ cao, không màu, có mùi khai, nhẹ hơn không khí và tan nhiều trong nước. – Amoniac dễ hóa lỏng do 3 liên kết cộng hóa trị N-H đều có phân cực. – Amoniac tan rất nhiều trong nước tao thành dung dịch amoniac. Dung dịch amoniac đậm đặc có nồng độ 25% D= 0.91g/cm3. Ở 20 độ C, 1 lít nước hòa tan được 800 lít khí amoniac. – Dễ dàng hòa tan các dung môi hữu cơ hơn so với nước bởi hằng số điện môi của nó nhỏ hơn. – Amoniac lỏng cũng có thể hòa tan các kim loại kiềm, Ca, Sr, Ba tạo thành dung dịch lỏng màu xanh thẩm. 2.2. Tính chất hóa học– Tính khử mạnh (do N trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất -3) + Trong điều kiện nhiệt độ thường, amoniac cháy với ngọn lửa màu vàng Amoniac cháy trong oxy + Tác dụng với Clo Điều kiện nhiệt độ thường: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl Ở mức nhiêt 500 độ C : 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl + Tác dụng với oxit của kim loại 3CuO + 2NH3 → N2 + 3H2O + N2 (đun nóng) – Tính bazo yếu + Tác dụng với nước Amoniac tan nhiều trong nướcTrên nguyên tử nito của amoniac có cặp electron tự do nên có tính bazo yếu. Khi tác dụng với nước, dung dịch amoniac làm chuyển xanh quỳ tím và chuyển hồng với phenolphtalein không màu. Để nhận biết khí amoniac, người ta dùng quỳ tím ẩm. + Amoniac tác dụng với axit tạo thành muối amoni. + Khi để 2 bình đựng dung dịch HCl và NH3 đặc cạnh nhau, khí thoát ra từ 2 bình dễ dàng kết hợp lại tạo khói màu trắng. Đó chính là những hạt tinh thể muối amoni clorua nhỏ li ti. Phản ứng này được sử dụng để nhận biết khí amoniac. NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (khói trắng) + Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan tạo thành bazơ và muối 2H2O + 2NH3 + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NH4Cl – Khả năng tạo phức Amoniac tác dụng với muối của Cu2+, Ag+ và Zn2+ tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan do tạo phức chất tan Cu(NH3)4(OH)2; Ag(NH3)2OH; Zn(NH3)4(OH)2. – Dễ phân hủy NH4OH dễ bị phân hủy trong dung dịch giải phóng khí amoniac theo phương trình ion rút gọn sau: NH4+ + OH– → NH3 + H2O Ứng dụng của amoniac trong đời sống thực tế– Hợp chất của nito được sử dụng rộng rãi để sản xuất thuốc nhuộm, chất dẻo, thuốc chữa bệnh,… – Amoniac được coi như một thành phần của phân bón. Bằng cách hòa với nước, amoniac có thể được tưới trực tiếp lên ruộng đồng. Amoniac tác dụng với axit (HCl, HNO3 …) tạo muối amoni, thành phần chính trong phân bón. Hai muối nổi bật là amoni sunfat- một loại phân bón rất tốt và amoni nitrat- không chỉ là phân bón mà nó còn như một dạng thuốc nổ. – Điều chế axit nitrit – Trông công nghệ làm lạnh amoniac là chất thay thế CFCs, HFCs vì chúng ít độc và ít bắt cháy hơn. – Amoniac là hỗn hợp khí chuẩn cho việc kiểm soát phát thải môi trường, kiểm soát vệ sinh môi trường,các phương pháp phân tích dạng vết trong phòng thí nghiệm. – Amoniac được dùng trong công nghệ nghệ sản xuất chất bán dẫn và một số vật liệu cao cấp khác thông qua sự ngưng tụ silicon nitride (Si3N4) bằng phương pháp ngưng tự bốc hơi hoá học. Amoniac có nguy hiểm không?– Người hít phải khí amoniac sẽ bị bỏng niêm mạc mũi, cố họng, phổi. Điều này làm tổn thương nghiệm trọng đường hô hấp. – Nếu không may nuốt phải amoniac đậm đặc, nạn nhân có thể bị bỏng miệng, cổ họng, dạn dày,…Nếu các vết bỏng nặng có thể dẫn tới tử vong. Ngộ độc amoniac Hiện nay, LabVIETCHEM đang cung cấp sản phẩm amoniac chất lượng, giá tốt cho thị trường trong cả nước. Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline 1900 2639 của LabVIETCHEM. - Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2 ). Ví dụ : 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 +3H2O - Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất : Với Cu(OH)2: Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 II. Ví dụ Bài 1: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ; thu được rắn A và 1 hỗn hợp khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml HCl 1M.
Quảng cáo Trả lời
Chất rắn A: Cu và CuO dư CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
số mol CuO tham gia phản ứng khử là: 3,2/80 – 0,01 = 0,03 mol → VN2 = 0,01. 22,4 = 2,24 lít Bài 2: Thổi từ từ NH3 đến dư vào 400 gam dung dịch CuCl2 6,75%
Quảng cáo Trả lời nCuCl2 = 400.6,75/100.135 = 0,2 mol Phương trình phản ứng: CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4Cl (1) Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (2)
\=> nNH3 = 0,2.2 = 0,4 mol => VNH3 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít
nNH3 = 0,2.2 + 0,2.4 = 1,2 mol => VNH3 = 1,2. 22,4 = 26,88 lít Quảng cáo Tham khảo các bài Chuyên đề 2 Hóa 11 khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |