Bóng đèn bị hư tiếng anh là gì năm 2024

At its most basic it consists of a light bulb, a piece of tinfoil with a pinhole in it, and a razorblade.

Đèn LED là đèn điện được sử dụng trong các thiết bị chiếu sáng, tạo ra ánh sáng bằng cách sử dụng một hoặc nhiều diode phát quang.

1.

Đèn LED là đèn điện tạo ra ánh sáng bằng cách sử dụng điốt phát quang.

An LED light bulb is an electric light that produces light using light-emitting diodes.

2.

Bóng đèn LED này không sáng.

The LED light bulb isn't bright.

Cùng DOL khám phá các từ liên quan nhé!

  • LED (Light-Emitting Diode): Đèn LED là một loại thiết bị điện tử phát sáng khi được kích thích bằng dòng điện.
  • Đèn huỳnh quang (Fluorescent light): Đèn sử dụng ống huỳnh quang để tạo ra ánh sáng khi điện được thông qua. (Fluorescent light uses fluorescent tubes to produce light when electricity is passed through.)
  • Đèn halogen (Halogen light): Đèn sử dụng chất halogen để tăng hiệu suất của dây đốt khi hoạt động. (Halogen light uses a halogen gas to increase the efficiency of the filament when operating.)
  • Đèn neon (Neon light): Đèn sử dụng ống thủy tinh chứa khí neon để tạo ra ánh sáng màu sắc đặc trưng. (Neon light uses glass tubes filled with neon gas to produce distinctive colored light.)

Đèn đốt cháy (Incandescent lamp): Đèn sử dụng cách tỏa nhiệt để tạo ra ánh sáng. (Incandescent lamp uses a method of emitting light through heat.)

Nhưng chúng tôi đã làm cháy sáng cái bóng đèn và chúng tôi đã làm được điều đó một cách thành công.

This was actually the experiment.

Những vật đặc biệt, tự phát ra ánh sáng, như mặt trời hay cái bóng đèn, được biết đến là nguồn sáng.

The special, light-emitting objects, like the sun or a lightbulb, are known as sources of light.

Nhân tiện tôi xin nói luôn là như thế vẫn năng suất hơn nghìn lần một cục pin chạy cùng một cái bóng đèn.

But were able to light that, and do it very successfully.

Họ đã mua một cái máy giặt tự động chạy suốt ngày dù cái máy cũng chẳng có gì kiểu cách, và những cái bóng đèn sáng rực lủng lẳng từ mỗi trần nhà.

Although it was nothing fancy, they acquired a washing machine that worked all day by itself and brilliant lightbulbs that dangled from each ceiling.

Broken, crash hay out of order đều được dùng để nói thứ gì đó đang hỏng, nhưng tùy tình huống cụ thể.

Nếu muốn mô tả một thiết bị bị hư hỏng, không thể hoạt động được nữa, tiếng Anh có từ phổ biến là "dead": My phone suddenly went dead while I was talking to my manager (Điện thoại của tôi đột nhiên bị hỏng khi tôi đang nói chuyện với quản lý).

"Broken" vừa có nghĩa tương tự, vừa chỉ những thứ bị vỡ: Sorry, do you have the time? My watch is broken (Xin lỗi, bạn có biết bây giờ là mấy giờ không? Đồng hồ của tôi bị hỏng).

"Break down" thường dùng để chỉ một chiếc xe hoặc một cái máy, đặc biệt là loại lớn hoặc phức tạp, ngừng hoạt động: My father's car broke down on the way back home. We had to call our uncle for help (Xe của bố tôi bị hỏng trên đường về nhà. Chúng tôi đã phải gọi chú đến giúp).

Khi một chiếc máy tính hoặc hệ thống máy tính ngừng hoạt động vì gặp sự cố, hay còn gọi là bị "treo", chúng ta dùng từ "crash": Oh no, my laptop's crashed again! How am I going to finish my homework on time now? (Ôi không, laptop của con lại bị "treo" rồi! Làm thế nào để làm xong bài về nhà đúng hạn bây giờ?).

Nếu một thiết bị điện hoặc máy móc ở nơi công cộng bị hỏng, bạn có thể nói rằng nó đang "out of order": I'm afraid we have to use the stairs. The elevator is out of order today (Tôi e rằng chúng ta phải sử dụng cầu thang bộ. Hôm nay thang máy không hoạt động).

Ngoài nghĩa quen thuộc là thi trượt, "fail" cũng dùng khi chúng ta nói đến các bộ phận của máy móc hoặc cơ thể đang không thực hiện đúng chức năng của mình: Years of hard work has made his heart and kidneys fail (Nhiều năm làm việc vất vả đã khiến tim và thận của ông ấy suy yếu).

"On the blink" là một cách nói dân dã để chỉ một thứ gì đó bị hỏng tạm thời hoặc lúc hoạt động được, lúc thì không: Dad, the TV is on the blink again (Bố ơi, TV lại chập chờn rồi).

Khi các bộ phận của thứ gì đó bị rời ra hoặc vỡ thành từng mảnh do ở trong tình trạng kém, ta có thể dùng cụm "fall apart": I can't believe I've only had these boots for half a year and they're already falling apart (Tôi không thể tin được là mình mới mua đôi bốt này được nửa năm mà chúng đã rơi ra rồi).

During the warranty, if the lights are broken caused by the bad quality, Maysee will take responsibility.

Hình phạt hữu hình phải trả tiền những người ngồi sau tay lái của một chiếc xe với một dàn đèn bị hỏng, bên phản ánh không tồn tại.

Tangible penalties have to pay those who sat behind the wheel of a car with a broken headlight, side mirrors nonexistent.

Các mối nguy hiểm từ ánh sáng như vậy đến từ việc đặt các bộ đèn quá gần các vậtdễ cháy hoặc không cho phép đèn nguội hoặc từ các bộ đèn bị hỏng nơi tiếp xúc với bề mặt nóng.

The risk of fire comes from having this lighting placed too near combustible items,not allowing the lamps to cool, or from broken lamp units where hot surfaces are exposed.

Hệ thống bốn đèn cho phép máy chiếu tiếp tục hoạt động ngay cả khi đèn bị hỏng.

Nếu đèn bị hỏng( mạch hở), dòng điện qua dây trở thành 0, khiến điện áp của mạch( hàng nghìn volt) được đặt trên màng cách điện, xuyên qua nó( xem định luật Ohm).

If the lamp failed(an open circuit),the current through the string became zero, causing the voltage of the circuit(thousands of volts) to be imposed across the insulating film, penetrating it(see Ohm's law).

Ngay cả khi đèn không bị hỏng, bóng đèn có thể không hoạt động sau tai nạn.

Even if a light doesn't appear broken, the bulb may not be functioning after the accident.

Có phải là bất hợp pháp khi lái một chiếc xe với đèn đuôi bị hỏng trong ngày?

Is it illegal to drive A car with broken tail lights in the day?

Nếu bề mặt của hộp đèn bị hỏng hoặc đổi màu, cần thay thế.

If the surface of the light box is damaged or discolored, it should be replaced.

Xi- lanh, kính vỡ, và bóng đèn bị hỏng không nên đem đi trong quá trình tái chế cũng như trong dòng rác thông thường.

Syringes, broken glass, and broken light bulbs should not go in the recycling nor in the regular garbage stream.

Và cũng không phải là mô tả của nó về mặtthẳng, mặt rung động S& M nghi lễ( sáp nóng chảy trên vòi nước, bóng đèn bị hỏng ở mặt sau) bất kỳ hơn nữa vô lý hơn so với những gì ban hành bởi Charlotte Rampling trong The Night Porter, Juliette Binoche trong Damage( 1992) hoặc Emmanuelle Seigner trong Bitter Moon.

And neither is its depiction of straight-faced,lip-quivering S&M rituals(melted wax on cock, broken bulbs in back) any more absurd than those enacted by Charlotte Rampling in The Night Porter, Juliette Binoche in Damage(1992) or Emmanuelle Seigner in Bitter Moon.