16-06-2010, 03:07 PM Show 1+Thành Viên+ Tham gia ngày: Sep 2009 Bài gởi: 36 Thanks: 264 Thanked 11 Times in 6 Posts Hàm số tuyến tính Các anh cho em hỏi, hàm số tuyến tính là gì ? Ví dụ, tại sao người ta gọi f(f(x))-f(x) là một hàm số tuyến tính ? 16-06-2010, 05:41 PM2Administrator
Tham gia ngày: Feb 2009 Đến từ: Ho Chi Minh City Bài gởi: 2,413 Thanks: 2,165 Thanked 4,188 Times in 1,381 Posts Theo anh biết thì hàm số tuyến tính là hàm số có dạng f(x) = ax + b, tức là hàm số bậc nhất đấy. Trong Vật lí nhiều khi người ta nói một đại lượng có quan hệ tuyến tính với đại lượng khác nghĩa là nó quan hệ theo một hàm bậc nhất như vậy. Còn một số khái niệm khác như: - Hàm số có tính chất cộng tính: là hàm số thỏa mãn: $f(x+y)=f(x)+f(y) $, mọi x, y. - Hàm số có tính chất nhân tính: là hàm số thỏa mãn: $f(x.y)=f(x).f(y) $, mọi x, y. Hàm số em nêu như vậy là hàm bất kì thì làm sao mà là hàm số tuyến tính được, chắc là đây là một câu hỏi riêng trong một bài toán nào đó thôi. 16-06-2010, 05:46 PM3+Thành Viên Danh Dự+
Tham gia ngày: Oct 2009 Đến từ: _chuyenbacninh_ Bài gởi: 614 Thanks: 72 Thanked 539 Times in 208 Posts Trích: Nguyên văn bởi huynhcongbang Theo anh biết thì hàm số tuyến tính là hàm số có dạng f(x) = ax + b, tức là hàm số bậc nhất đấy. Trong Vật lí nhiều khi người ta nói một đại lượng có quan hệ tuyến tính với đại lượng khác nghĩa là nó quan hệ theo một hàm bậc nhất như vậy. Còn một số khái niệm khác như: - Hàm số có tính chất cộng tính: là hàm số thỏa mãn: $f(x+y)=f(x)+f(y) $, mọi x, y. - Hàm số có tính chất nhân tính: là hàm số thỏa mãn: $f(x.y)=f(x).f(y) $, mọi x, y. Hàm số em nêu như vậy là hàm bất kì thì làm sao mà là hàm số tuyến tính được, chắc là đây là một câu hỏi riêng trong một bài toán nào đó thôi. Vậy có thể cho mình hỏi hàm công tính là gì không __________________ Cuộc sống là không chờ đợi Đại học thôi. Lăn tăn gì nữa 37 Chương 2 HÀM TUYẾN TÍNH VÀ ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH Mô hình toán học (mathematical model) là một sự mô tả toán học (thường dưới dạng một hàm hay một phương trình) về những hiện tượng tự nhiên và xã hội như: độ tăng dân số, tuổi thọ trung bình của một người, tốc độ rơi của vật, độ biến động của giá cổ phiếu, lợi nhuận của một danh mục đầu tư, … Mục đích của việc mô tả này là làm tăng thêm sự hiểu biết về các hiện tượng cũng như đưa ra các dự đoán về chúng trong tương lai. Tiến trình xây dụng một mô hình toán học là một vòng khép kín. Ban đầu từ những vấn đề thực tế người ta đưa ra mô hình toán học của chúng. Tiếp theo, dùng công cụ toán học để giải quyết hoặc đưa ra những kết luận toán học. Những kết luận này giúp làm sáng tỏ hoặc đưa ra các dự đoán. Sau đó, đối chiếu các dự đoán với dữ liệu thực tế mới, nếu chưa đúng thì phải xem xét lại mô hình ban đầu và có thể phải xây dựng một mô hình khác. Quá trình này cứ tiếp diễn để xây dựng mô hình mới tốt hơn. Dĩ nhiên, việc một mô hình toán học phản ánh tuyệt đối chính xác một hiện tượng tự nhiên xã hội chỉ là lý tưởng. Thông thường, ta phải giảm bớt đi ít nhiều điều kiện ràng buộc. Một mô hình tốt là mô hình vừa cho phép thực hiện các tính toán toán học vừa cung cấp kết quả có độ chính xác vừa đủ để có giá trị thực tế. Có nhiều loại hàm số và phương trình được dùng để mô hình hóa các mối quan hệ trong thực tế. Chương này giới thiệu một trong các hàm số, phương trình và bất phương trình cơ bản nhất: hàm tuyến tính, phương trình tuyến tính và bất phương trình tuyến tính. 2.1. PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH MỘT BIẾN PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH MỘT BIẾN (linear equation or first-degree equation in one variable) Dạng: , với x là biến; a, b là các hằng số. Ví dụ 1: 2 3 0; 10 5 0; 9 0x x x+ \= − \= − + \= BẤT PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH MỘT BIẾN (linear inequality or first-degree inequality in one variable) Dạng: Tương tự phương trình tuyến tính một biến nhưng thay dấu “=” bằng dấu bất đẳng thức (>, , <, , ). Một nghiệm (solution) của một phương trình hoặc bất phương trình tuyến tính một biến là một số sao cho khi thế số đó vào phương trình hoặc bất phương trình đã cho ta được một khẳng định đúng. Tập hợp gồm tất cả các nghiệm được gọi là tập nghiệm (solution set). Giải phương trình hoặc bất phương trình (solve an equation or an inequality) là tìm tập nghiệm của phương trình hoặc bất phương trình đó. Why is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole document. Why is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole document. Why is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole document. Why is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole document. Why is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole document. |