Biển xe 18 p1 thuộc xã nào nam định năm 2024

Tổng hợp ký hiệu biển số xe thành phố Hà Nội mới nhất năm 2024? Mã biển số xe quận, huyện thành phố Hà Nội năm 2024?

Căn cứ theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA có nêu rõ Bảng ký hiệu biển số xe các tỉnh, thành đối với xe ô tô, mô tô như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12

34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14

35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16

36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17

37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18

38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19

39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21

41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22

42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23

43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24

44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25

45

Bình Định

77

14

Sơn La

26

46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27

47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34

50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35

51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36

52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37

53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38

54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43

55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47

56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48

57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49

58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59

59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60

60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61

61

Hậu Giang

95

30

Long An

62

62

Bắc Kạn

97

31

Tiền Giang

63

63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64

64

Bắc Ninh

99

Theo đó, biển số xe Hà Nôi được đánh số ký hiệu từ 29 đến 33 và 40.

Đồng thời, có thể tham khảo mã biển số xe quận, huyện thành phố Hà Nội năm 2024 như sau:

Biển số xe máy Hà Nội theo Quận Huyện

Ký hiệu

Biển số quận Ba Đình

B1

Biển số quận Hoàn Kiếm

C1

Biển số quận Hai Bà Trưng

D1

Biển số quận Đống Đa

E1, E2

Biển số quận Tây Hồ

F1

Biển số quận Thanh Xuân

G1

Biển số quận Hoàng Mai

H1

Biển số quận Long Biên

K1

Biển số quận Cầu Giấy

P1

Biển số quận Hà Đông

T1

Biển số quận Nam Từ Liêm

L1

Biển số quận Bắc Từ Liêm

L5

Biển số huyện Thanh Trì

M1

Biển số huyện Gia Lâm

N1

Biển số huyện Đông Anh

S1

Biển số huyện Sóc Sơn

S6

Biển số huyện Ba Vì

V1

Biển số huyện Phúc Thọ

V3

Biển số huyện Thạch Thất

V5

Biển số huyện Quốc Oai

V7

Biển số huyện Chương Mỹ

X1

Biển số huyện Đan Phượng

X3

Biển số huyện Hoài Đức

X5

Biển số huyện Thanh Oai

X7

Biển số huyện Mỹ Đức

Y1

Biển số huyện Ứng Hòa

Y3

Biển số huyện Thường Tín

Y5

Biển số huyện Phú Xuyên

Y7

Biển số huyện Mê Linh

Z1

Biển số thị xã Sơn Tây

U1

Biển xe 18 p1 thuộc xã nào nam định năm 2024

Tổng hợp ký hiệu biển số xe thành phố Hà Nội mới nhất năm 2024? Mã biển số xe quận, huyện thành phố Hà Nội năm 2024? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị thu hồi trong những trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 23 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định như sau:

Trường hợp thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe
1. Xe hỏng không sử dụng được, bị phá hủy do nguyên nhân khách quan.
2. Xe hết niên hạn sử dụng, không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật.
3. Xe bị mất cắp, bị chiếm đoạt không tìm được hoặc xe thải bỏ, chủ xe đề nghị thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
4. Xe nhập khẩu miễn thuế hoặc xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất, chuyển quyền sở hữu hoặc tiêu hủy.
5. Xe đăng ký tại các khu kinh tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.
6. Xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển.
7. Xe tháo máy, khung để đăng ký cho xe khác.
8. Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc xe có kết luận của cơ quan có thẩm quyền số máy, số khung bị cắt, hàn, đục lại, tẩy xóa hoặc cấp biển số không đúng quy định.

Theo đó, có 08 trường hợp giấy đăng ký xe, biển số xe bị thu hồi theo quy định nêu trên.

Trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe trong việc thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe ra sao?

Căn cứ khoản 1 Điều 26 Thông tư 24/2023/TT-BCA có nêu rõ trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe trong việc thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe như sau:

Trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong việc thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
1. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe
a) Căn cứ danh sách xe ô tô hết niên hạn sử dụng, xe không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật do cơ quan đăng kiểm hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp, cơ quan đăng ký xe phải rà soát, thông báo cho tổ chức, cá nhân có xe để làm thủ tục thu hồi. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo, nếu chủ xe không làm thủ tục thu hồi thì tiến hành việc xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
b) Cập nhật thông tin khai báo của chủ xe trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông hoặc cổng dịch vụ công về xe hết niên hạn sử dụng, xe thải bỏ, xe hỏng không sử dụng được, xe bị phá hủy do nguyên nhân khách quan, cần làm thủ tục thu hồi theo quy định tại Thông tư này;
c) Thông báo danh sách xe hết niên hạn sử dụng, xe không được phép lưu hành, xe mất cắp theo quy định của pháp luật cho Công an các đơn vị, địa phương làm nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông biết để phát hiện, xử lý theo quy định của pháp luật và thông báo cho chủ xe qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại hoặc cổng dịch vụ công;
d) Xe đã đăng ký theo quy định tại khoản 8 Điều 23 Thông tư này thì cơ quan đăng ký xe thông báo cho chủ xe biết và tiến hành ra quyết định thu hồi đăng ký, biển số xe. Đối với hồ sơ xe có kết luận của cơ quan có thẩm quyền là hồ sơ giả hoặc số máy hoặc số khung bị cắt, hàn, đục lại, tẩy xóa thì chuyển cơ quan điều tra làm rõ và xử lý theo quy định của pháp luật.

Như vậy, trong việc thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, cơ quan đăng ký xe có 04 trách nhiệm nêu trên.