Triển khai Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà Nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương" UBND tỉnh đã có công văn số 4562/UBND-TH về việc tổ chức triển khai Nghị quyết số 39/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2020. Theo đó, từ ngày 1/1/2020, việc thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 39/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh Cao Bằng. Về nhiệm vụ, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh bố trí lực lượng, cán bộ công chức làm nhiệm vụ trực tiếp thu Phí vào Ngân sách nhà nước tại các cửa khẩu, cửa khẩu phụ, lối mở biên giới, điểm thông quan trên địa bàn khu vực biên giới của tỉnh. Các Ngân hàng thương mại phối hợp thanh toán không dùng tiền mặt vào ngân sách theo quy định. Tiếp tục thực hiện thu phí theo quy trình thu theo Quy chế phối hợp thu phí sử dụng bến, bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, lối mở, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định 1136/QĐ-UBND ngày 12/8/2014 của UBND tỉnh. Chủ tịch UBND tỉnh cũng giao nhiệm vụ cụ thể cho Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh, các sở, ngành liên quan. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 74/2016/NQ-HĐND ngày 8/12/2016; Nghị quyết số 20/2018/NQ-HDND ngày 12/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 74/2016/NQ-HĐND ngày 8/12/ 2016. Nội dung nghị quyết: HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: 39/2019/NQ-HĐND Cao Bằng, ngày 11 tháng 12 năm 2019 NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 11 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí; Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; Căn cứ Quyết định số 45/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền; Căn cứ Quyết định 20/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về việc thành lập Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng; Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét tờ trình số 4075/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện tích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (gồm: Cửa khẩu Quốc tế, Cửa khẩu chính và các cửa khẩu phụ, lối mở, cặp chợ biên giới, điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền cho phép, gọi tắt là cửa khẩu) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. 2. Đối tượng nộp phí Các chủ sở hữu hoặc người điều khiển các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào khu vực các cửa khẩu, cửa khẩu phụ, lối mở, cặp chợ biên giới, điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền cho phép. 3. Đối tượng được miễn nộp phí
4. Cơ quan tổ chức thu phí:
5. Mức thu phí (như Phụ lục kèm theo). 6. Kê khai, nộp phí
7. Quản lý và sử dụng phí
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 74/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 74/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Khóa XVI, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11/12/2019 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2020./. Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Chính phủ; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Vụ Ngân sách - Bộ Tài chính; - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - UBND tỉnh, UB Mặt trận Tổ quốc tỉnh; - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; - Các đại biểu HĐND tỉnh; - Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh; - Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, TP; - Lãnh đạo VP HĐND tỉnh; - Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh; - Lưu: VT. CHỦ TỊCH Đã ký Đàm Văn Eng PHỤ LỤC MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG (Kèm theo Nghị quyết số 39/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng) STT Danh mục Đơn vị tính Mức thu phí Ghi chú 1 2 3 4 5 I Phương tiện chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa gửi kho ngoại quan Để lại đơn vị thu 30%; nộp ngân sách nhà nước 70% 1 Đối với xe chở hàng bằng container loại 40 feet đồng/container 6.500.000 2 Đối với xe chở hàng bằng container loại 20 feet đồng/container 5.500.000 3 Đối với các loại xe khác đồng/tấn 200.000 II Phương tiện chở hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa có xuất xứ (nguồn gốc) từ nước ngoài 100% nộp ngân sách nhà nước 1 Đối với xe chở hàng bằng container loại 40 feet đồng/container 6.500.000 2 Đối với xe chở hàng bằng container loại 20 feet đồng/container 5.500.000 3 Đối với xe chở mặt hàng xăng, dầu đồng/tấn 70.000 4 Đối với xe chở hàng hóa khác đồng/tấn hoặc đồng/m3 200.000 5 Phương tiện vận tải chở hàng hóa là nông sản 5.1 Đối với xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container loại 40 feet đồng/xe 5.500.000 5.2 Đối với xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container loại 20 feet đồng/xe 4.500.000 5.3 Đối với các loại xe khác đồng/tấn 100.000 III Đối với xe chở hàng hóa xuất, nhập khẩu khác 100% nộp ngân sách nhà nước 1 Đối với xe chở hàng hóa là hàng nông sản, gia súc sống, gia cầm có nguồn gốc (xuất xứ) tại Việt Nam xuất khẩu hoặc hàng hóa nhập khẩu đã chịu thuế theo quy định đồng/tấn hoặc đồng/m3 25.000 2 Đối với xe chở hàng hóa xuất, nhập khẩu khác đồng/tấn hoặc đồng/m3 100.000 IV Đối với trường hợp trên cùng một phương tiện vận tải mà có nhiều loại hình hàng hóa khác nhau ghép chung trong cùng một container, khi nộp phí, thì căn cứ tờ khai theo quy định hiện hành, nếu loại hình nào có trị giá khai báo hải quan đối với hàng hóa cao hơn thì áp dụng mức thu phí theo loại hình đó. V Đối với lô hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan mà doanh nghiệp đã nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra vào cửa khẩu), công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu vào ngân sách nhà nước tỉnh Cao Bằng nhưng không xuất được hàng qua các cửa khẩu, điểm thông quan, điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu tại điểm thu phí phải chuyển địa điểm xuất thực hiện như sau: |