Đối với kế toán, việc lập bảng cân đối kế toán (CĐKT) là “thử thách” lớn phải vượt qua trên con đường chinh phục các mục tiêu nghề nghiệp. Bài viết sau đây MISA sẽ hướng dẫn việc tạo lập Bảng CĐKT theo thông tư 200/2014/TT BTC từng bước chi tiết nhất. Show 1. Bảng cân đối kế toán là gì?Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Nói cách khác đây là “Bức ảnh chụp nhanh” phản ảnh đến người xem hiện trạng Tài sản – Nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm chụp. Hình 1: Cấu trúc Bảng cân đối kế toán đảm bảo cân bằng:Tài sản = Nguồn Vốn Tài sản Ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Trước khi đi sâu vào cách lập, mời bạn tham khảo bài viết: Cách lập báo cáo tài chính qua 7 bước cơ bản để hiểu chung về cách lập, hình thành các báo cáo tài chính nói chung. Ở các phần tiếp theo, MISA AMIS giới thiệu tới bạn đọc mẫu bảng CKĐT theo đúng quy định và cách lên bảng cân đối kế toán chi tiết nhất. 2. Mẫu bảng cân đối kế toán 2024
Tải về tại đây
Tải về tại đây 3.Các nguyên tắc lên bảng cân đối kế toánHình 2: Cơ sở để lên bảng cân đối kế toánCác văn bản cần tham khảo phục vụ cho việc lập bảng cân đối kế toán đúng quy định:
Thời điểm lập bảng CĐKT: tùy từng loại hình doanh nghiệp, đặc điểm hoạt động và quy định của pháp luật mà kế toán xác định thời điểm lập cho phù hợp.
Người lập “Bảng cân đối kế toán”: Kế toán tổng hợp hoặc Kế toán trưởng thường là người lập báo cáo của đơn vị, hoặc doanh nghiệp có thể thuê ngoài đơn vị, cá nhân có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán để lập báo cáo. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về báo cáo và cũng là người ký duyệt trên báo cáo. Các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán được lập theo nguyên tắc sau:
+ Loại “Ngắn hạn” gồm các tài sản, nợ phải trả có khả năng thu hồi hoặc thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, + Loại “Dài hạn” gồm các tài sản, nợ phải trả có khả năng thu hồi hoặc thanh toán dài hơn một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ 1: Doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh 12 tháng, Tại ngày 31/12/2020 có các khoản tiền gửi ngân hàng lần lượt là: Sổ tiết kiệm 1: số tiền 3 tỷ đồng thời hạn 2 tháng, Sổ tiết kiệm 2: Số tiền 5 tỷ đồng thời hạn 6 tháng, Sổ tiết kiệm 3: 10 tỷ đồng thời hạn 13 tháng. Trình bày trên “Bảng cân đối kế toán” các khoản tiết kiệm trên như sau: Sổ tiết kiệm 1 thời hạn 2 tháng < 3 tháng, phân loại là Tài sản “Ngắn hạn” được trình bày tại khoản mục “Các khoản tương đương tiền” Mã số 112: 3 tỷ. Sổ tiết kiệm 2 thời hạn 6 tháng < 12 tháng, phân loại là Tài sản “Ngắn hạn” được trình bày tại khoản mục “ Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” Mã số 123: 5 tỷ. Sổ tiết kiệm 3 thời hạn 13 tháng >12 tháng, phân loại là Tài sản “Dài hạn” được trình bày tại khoản mục “ Phải thu dài hạn khác” Mã số 216: 10 tỷ.
Các doanh nghiệp có chi nhánh hạch toán độc lập hoặc có các công ty con thì sẽ phải lập thêm bảng CĐKT hợp nhất, bằng cách cộng các khoản tương ứng của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập khác, chi phí…và loại bỏ các khoản cần loại trừ. Đây là loại báo cáo khó đòi hỏi kế toán phải nắm rất chắc nghiệp vụ. Hiện nay một số phần mềm kế toán thông minh trước khi lập BCTC sẽ tự động kiểm tra sai lệch và đưa ra cảnh báo cho kế toán, tiêu biểu như phần mềm MISA AMIS. Phần mềm này còn có một số tính năng vượt trội khác như: tự động hạch toán, tự động nhập nhập liệu từ bảng excel, hóa đơn điện tử…giúp tiết kiệm thời gian, nâng cao năng suất kế toán. Hình 3: Các bước chuẩn bị lập Bảng cân đối kế toánChú ý: Bảng cân đối phát sinh tài khoản là bảng tổng hợp số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản trong kỳ kế toán của một doanh nghiệp. Đây là báo cáo cơ bản, tổng hợp toàn bộ số liệu hạch toán trong kỳ từ các tài khoản riêng biệt. Báo cáo này hỗ trợ kế toán lập “Bảng cân đối kế toán” được nhanh hơn, thuận tiện trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu. Mời bạn tải mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200Bảng cân đối kế toán theo nhiều chi nhánh Xem thêm tính năng 4. Chi tiết cách lập Bảng CĐKT theo thông tư 200
+ Các chỉ tiêu sử dụng số dư cuối kỳ của các tài khoản mà không cần phân loại chi tiết “Ngắn hạn”, “Dài hạn” theo đối tượng, kế toán sử dụng Bảng cân đối phát sinh tài khoản để lập các chỉ tiêu này. + Các chỉ tiêu sử dụng số dư cuối kỳ của tài khoản, có phân loại chi tiết “Dài hạn” và “ Ngắn hạn” theo đối tượng, Kế toán sử dụng kết hợp Sổ chi tiết tài khoản đã phân loại chi tiết theo đối tượng và Bảng cân đối phát sinh tài khoản để tạo lập. Ví dụ 2: Trích một phần Bảng cân đối phát sinh tài khoản từ ngày 01/06/2020 đến ngày 30/06/2020 của Công ty cổ phần ABC. Phần dữ liệu “Số dư cuối kỳ” tô màu đỏ được sử dụng để lập bảng CĐKT tại thời điểm ngày 30/06/2020. Cụ thể như hình dưới đây: Hình 5: Trích bảng cân đối tài khoản của Công ty cổ phần ABCtừ ngày 01/01/20201 đến ngày 30/06/2020 Trong bảng trên: Chỉ tiêu “111- Tiền” trên Bảng cân đối kế toán được tạo lập bằng cách lấy số dư nợ cuối kỳ tài khoản 111 và 112 . Cụ thể cách tính: “Chỉ tiêu 111” = 911.684.359+18.219.312 = 929.903.671. Tài khoản 131 có Số dư bên Có, Kế toán phải phân tách chi tiết số dư này theo từng hợp đồng theo hai khoản mục thời hạn thanh toán <12 tháng và > 12 tháng. Cách nhận biết để phân loại chi tiết số dư này như bảng dưới đây: CHI TIẾT SỐ DƯ TÀI KHOẢN 131 THEO ĐỐI TƯỢNG ĐVT: Đồng STT MÃ ĐƠN VỊ TÊN ĐƠN VỊ SỐ HỢP ĐỒNG/ HÓA ĐƠN THỜI HẠN THANH TOÁN SỐ TIỀN 1 KH003 Công ty CP giấy MBE HDMB02/2020 60 ngày 1,400,000,000 2 KH005 Công ty CP EFCA 05.2020 EFCA 30 ngày 38,500,000 TỔNG CỘNG 1,438,500,000 Kế toán căn cứ vào điều khoản “thời hạn thanh toán” trên hợp đồng hoặc hóa đơn để phân loại. Trong ví dụ này, tất cả các hợp đồng bán hàng đều có thời hạn thanh toán <12 tháng, được phân loại “Ngắn hạn” và ghi nhận vào phần Nguồn Vốn chỉ tiêu “312- Người mua trả tiền trước” cụ thể như sau: “Chỉ tiêu 312” = 1.438.500.000. Ghi chú: Dữ liệu trên là dữ liệu thực tế của một đơn vị được lập trên phần mềm kế toán MISA, dữ liệu đã được lược bỏ bớt và tên đơn vị được thay đổi để bảo mật. Mẫu bảng CĐKT cùng chi tiết lập các chỉ tiêu trên với giả thiết doanh nghiệp hoạt động liên tục và chu kỳ kinh doanh 12 tháng
Cách lấy số liệu lập báo cáo phần nguồn vốn như bảng dưới đây: NGUỒN VỐN Mã số Cách lấy số liệu C- NỢ PHẢI TRẢ 300 = 310+330 I. Nợ ngắn hạn 310 =311+312+313+314+315+316+317+318+319+320+321+322+323+324 1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 Số Dư Có chi tiết TK 331 (Phải trả dưới 12 tháng) 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 Số Dư Có chi tiết TK 131 ( Khách hàng trả trước dưới 12 tháng) 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 Số Dư Có TK 333 (Khoản thuế phải trả dưới 12 tháng) 4. Phải trả người lao động 314 Số Dư Có TK 334 (Các khoản phải trả người lao động dưới 12 tháng) 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 Số Dư Có TK 335 (Các khoản chi phí phải trả dưới 12 tháng) 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ dưới 12 tháng) 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 Số Dư Có TK 337 8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản dưới 12 tháng) 9. Phải trả ngắn hạn khác 319 Số Dư Có chi tiết TK 338, 138, 344 (dưới 12 tháng) 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 Số Dư Có chi tiết TK 341 và 34311 (Các khoản vay, thuê tài chính có hạn trong vòng 12 tháng) 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 Số Dư Có chi tiết TK 352 (thời hạn dưới 12 tháng) 12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 322 Số Dư Có của TK 353 13. Quỹ bình ổn giá 323 Số Dư Có của TK 357 14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 324 Số Dư Có TK 171 II. Nợ dài hạn 330 =331+332+333+334+335+336+337+338+339+ 340+341+342+343 1. Phải trả người bán dài hạn 331 Số Dư Có TK 331 (Phải trả người bán hạn trên 12 tháng) 2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 Số Dư Có chi tiết TK 131 (Thời hạn trên 12 tháng) 3. Chi phí phải trả dài hạn 333 Số Dư Có TK 335 (Phải trả hạn trên 12 tháng) 4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 Số Dư Có chi tiết TK 3361 5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ trên 12 tháng) 6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản trên 12 tháng) 7. Phải trả dài hạn khác 337 Số Dư Có chi tiết TK 338, 344 (Các khoản trên 12 tháng 8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 Số Dư Có chi tiết TK 341 (kỳ hạn trên 12 tháng) và Dư Có TK 34311 trừ (-) dư Nợ TK 34312 cộng (+) dư Có TK 34313. 9. Trái phiếu chuyển đổi 339 Số Dư Có chi tiết của TK 3432 10. Cổ phiếu ưu đãi 340 Số Dư Có chi tiết TK 41112 – (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả) 11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 Số Dư Có TK 347 12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 Số Dư Có chi tiết TK 352 (Các khoản trên 12 tháng) 13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343 Số Dư Có của TK 356 D- VỐN CHỦ SỠ HỮU 400 = 410+430 I. Vốn chủ sở hữu 410 =411+412+413+414+415+416+417 +418+419+420+421+422 1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 =411a+411b – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a Số Dư Có TK 41111 – Cổ phiếu ưu đãi 411b Số Dư Có chi tiết TK 41112 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 Số dư có TK 4112 (Trường hợp tài khoản này có số dư bên nợ: ghi số âm chỉ tiêu này) 3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 Số Dư Có chi tiết TK 4113 4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 Số Dư Có Tài khoản 4118 5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 Số Dư Nợ TK 419 (Ghi số âm) 6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 Số dư Có TK 412, (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này) 7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 Số dư Có TK 413 (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này) 8. Quỹ đầu tư phát triển 418 Số Dư Có TK 414 9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 Số Dư Có TK 417 10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 Số Dư Có tài khoản 418 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 =421a+421b – LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a Số Dư có TK 4211 (Số Dư Nợ: ghi số âm) – LNST chưa phân phối kỳ này 421b Số Dư có TK 4212 (Số Dư Nợ: ghi số âm) 12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422 Số Dư Có TK 441 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 = 431+432+433 1. Nguồn kinh phí 431 Số Dư Có TK 461 – Dư Nợ TK 161 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 Số Dư Có TK 466 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 = 300+400 Sau khi lập xong dữ liệu kế toán kiểm tra lại chỉ tiêu : “Tổng Cộng tài sản – 270”= “ Tổng Cộng nguồn vốn – 440” 5. Một số lưu ý quan trọng khi lập BCĐKT
+ Điều khoản “Thời hạn thanh toán hoặc thời gian hoàn vốn” trên hợp đồng mua bán hàng hóa, hoặc hóa đơn, thỏa thuận hợp tác kinh doanh, hợp đồng vay vốn, hợp đồng thuê tài chính, hợp đồng tiền gửi,…để xác định tài sản, nguồn vốn là ngắn hạn hay dài hạn. + Một số công nợ nội bộ hoặc khoản đầu tư không có điều khoản liên quan đến thời hạn như: tạm ứng nhân viên, mua hàng hóa dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ, đầu tư tài chính,…có thể căn cứ vào: quy định về thanh toán nội bộ, quy chế tài chính, quyết định của Giám đốc, nghị quyết của hội đồng quản trị về khoản đầu tư,… để xác định thời hạn. \>>> Xem thêm: Một số sai sót hạch toán tạm ứng tài khoản 141
Ví dụ 3: Số dư bên Nợ Tài khoản 131 tại ngày 31/03/2020 của Công ty cổ phần ABC là: 300 triệu đồng. Bảng chi tiết số dư tài khoản 131 theo đối tượng như sau: CHI TIẾT SỐ DƯ TÀI KHOẢN 131 THEO ĐỐI TƯỢNG ĐVT: Đồng STT MÃ ĐƠN VỊ TÊN ĐƠN VỊ SỐ HỢP ĐỒNG, HÓA ĐƠN THỜI HẠN THANH TOÁN SỐ TIỀN 1 HH021 Công ty TNHH PENN HDMB02/2020 60 ngày 200,000,000 2 HH065 Công ty CP VVH 0000569 14 tháng 100,000,000 TỔNG CỘNG 300,000,000 Từ bảng trên, Kế toán phân tách được số dư ngắn hạn (< 12 tháng) là 200 triệu. Số dư dài hạn (> 12 tháng) là 100 triệu. Khi lập Báo cáo tài chính tại ngày 31/03/2020. Kế toán lập đồng thời hai chỉ tiêu: + Phần Tài sản ngắn hạn “Mã 131” là 200 triệu đồng; + Phần Tài sản dài hạn “Mã 211” là 100 triệu đồng. Đánh dấu vào Bảng cân đối phát sinh tài khoản đã sử dụng Số dư bên Nợ TK131 (300 triệu đồng).
“Chỉ tiêu 421b” = “Chỉ tiêu 60” ± Số phát sinh tăng hoặc giảm trực tiếp vào lợi nhuận trong kỳ. Trong đó Số phát sinh tăng, giảm trực tiếp vào lợi nhuận gồm: Thù lao thành viên Hội Đồng Quản Trị không trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp, trích lập các quỹ của doanh nghiệp từ lợi nhuận sau thuế, chi trả cổ tức cho cổ đông, chênh lệch giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm cổ phần hóa,…
Ví dụ 4: Một số các nội dung đối chiếu chéo như sau:
+ Báo cáo chứng từ đã hạch toán nhưng chưa ghi sổ, chứng từ hạch toán nhưng chưa lưu (dẫn đến thiếu số liệu); + Kiểm tra Bảng cân đối phát sinh, Bảng cân đối kế toán không cân. Phần mềm sẽ chỉ ra Báo cáo chi tiết các phiếu hạch toán không được dùng để lập bảng, dẫn đến Bảng không cân. Kế toán cần vận dụng tối đa các tính năng của phần mềm để rà soát số liệu được nhanh và lên báo cáo chính xác. 6. Cách xử lý khi lập xong mà BCĐKT không cânTổng tài sản > < Tổng nguồn vốn. Cách kiểm tra như sau: – Rà soát lại các bước “Chuẩn bị lập báo cáo”, một số lỗi cơ bản như: + Chưa kết chuyển hết số dư trên các tài khoản đầu 5,6,7,8,9; + Bảng cân đối số phát sinh chưa cân, do sai sót trong hạch toán; + Quên chưa khóa sổ kế toán, dẫn đến các kế toán khác tiếp tục hạch toán vào số liệu trong kỳ lập báo cáo. – Nếu các bước trên đều đã đúng, tiếp tục kiểm tra các lỗi: + Bỏ sót số liệu trên Bảng cân đối số phát sinh khi lập báo cáo (lỗi hay gặp nhất) dẫn đến thiếu dữ liệu phần “Tài Sản” hoặc “Nguồn Vốn” từ đó Bảng cân đối kế toán không cân; + Ghi nhận sai số liệu từ số dư cuối kỳ của tài khoản lên bảng cân đối kế toán; + Nhầm lẫn giữa Số dư Nợ, Số dư Có của các tài khoản có số dư hai bên như: 131, 331, 138, 338, 136, 336, 141… dẫn đến số liệu phải ghi nhận vào phần “Tài sản” thì ghi sang phần “Nguồn vốn” và ngược lại. Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách lên bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. MISA AMIS hy vọng bài viết giúp các bạn tự tin hơn trong việc lập và “kiểm soát” số liệu trên Bảng CĐKT. Phần mềm kế toán online MISA AMIS mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Với nghiệp vụ lập báo cáo tài chính, phần mềm hiện nay tự động hóa việc lập báo cáo – tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác. Hơn nữa, phần mềm có đầy đủ báo cáo quản trị – hàng trăm báo cáo quản trị theo mẫu hoặc tự thiết kế chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề. Anh/Chị kế toán doanh nghiệp có thể đăng ký phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm một giải pháp với nhiều tính năng, tiện ích như: |