Bài tập về mệnh đề danh ngữ có đáp án

Bài viết này sẽ giới thiệu các bài tập về Mệnh đề Danh ngữ trong Tiếng Anh để các bạn có thể tham khảo, nâng cao khả năng học Tiếng Anh cho bản thân.

Thông thường, các bạn khi học Tiếng Anh sẽ rất ít khi để ý đến kiến thức Mệnh đề Danh ngữ, tuy nhiên, chính kiến thức này lại thường xuyên xuất hiện trong các đề thi, vì vậy, các bạn cần phải ôn luyện và thực hành các bài tập về Mệnh đề Danh ngữ trong Tiếng Anh nếu như muốn đạt được một điểm số tốt hơn trong kỳ thi có liên quan đến môn học này.

Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cũng là tài liệu học tiếng Anh khá thú vị được nhiều bạn học sinh chia sẻ, các bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn với mục đích hướng dẫn cách sử dụng kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn vốn là 2 thì không có nhiều sự khác biệt trong tiếng Anh.

Bài tập về mệnh đề danh ngữ có đáp án

Các bài tập về Mệnh đề Danh ngữ trong Tiếng Anh được đưa ra dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm, vì vậy, dựa vào những kiến thức mà bạn đã được học, bạn sẽ phải lựa chọn một đáp án chính xác nhất cho yêu cầu của câu hỏi đưa ra.

Bên cạnh bài tập về Mệnh đề Danh ngữ thì các Bài tập về động từ trong Tiếng Anh cũng được nhiều người tìm kiếm với mục đích rèn luyện cách sử dụng, cách chia động từ trong tiếng Anh, đồng thời các bài tập về động từ trong tiếng Anh còn giúp bạn vận dụng các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh chính xác hơn.

Muốn đưa ra được câu trả lời chính xác cho các bài tập về Mệnh đề Danh ngữ trong Tiếng Anh, ngoài việc bạn cần phải nắm chắc được các kiến thức cần thiết, các bạn còn cần phải đọc kỹ nội dung của đề bài đưa ra, tìm những dữ liệu quan trọng để kết hợp cùng kiến thức đã được học, qua đó, tìm được đáp án phù hợp.

Ngoài ra các bạn tham khảo thêm 100 câu trắc nghiệm Mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh là một nội dung quan trọng trong môn tiếng Anh, với 100 câu trắc nghiệm Mệnh đề quan hệ này, bạn sẽ có thêm được những kỹ năng làm các đề thi cũng như nắm vững các kiến thức về loại mệnh đề quan hệ, áp dụng trong câu.

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập trắc nghiệm Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh có đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về trắc nghiệm Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh hiệu quả. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh

  1. Mệnh đề danh từ là gì?
  • Mệnh đề danh từ ( noun clauses) là một mệnh đề phụ có chức năng như một danh từ thông thường trong câu.
  • Mệnh đề này luôn được đi cùng mệnh đề chính, không thể tách rời hoặc đứng độc lập. Câu chứa mệnh đề danh ngữ thường là câu phức.
  • Mệnh đề danh ngữ thường được bắt đầu bằng that, các nghi vấn từ ( question words) who, whose, what, which, where, when, why, how hoặc whether, if.
  • Cấu trúc :

… that/ If/ whether/ Từ để hỏi + S + V …

Ví dụ: That she can’t come to the party makes James disappointed.

( Cô ấy không thể đến bữa tiệc khiến anh ấy rất thất vọng.)

Bài tập về mệnh đề danh ngữ có đáp án

Chức năng của một mệnh đề danh từ trong tiếng Anh

Một mệnh đề danh từ có thể có các chức năng sau:

  1. Làm chủ ngữ trong câu:
  2. Đây là cách dùng thông dụng nhất của mệnh đề danh ngữ. Khi mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ trong câu thì động từ luôn chia ở số ít.
  3. Cấu trúc:

That/ Whether/Từ để hỏi … + S + V1 + (O) + V2 + …

Ví dụ: Why she can’t come to the party is a big question.

( Tại sao cô ấy không thể đến bữa tiệc là một câu hỏi lớn.)

That we don’t understand each other makes a lot of trouble.

( Việc chúng ta không hiểu nhau gây ra rất nhiều rắc rối.)

Whether my answer is true or not is unimportant for me.

( Câu trả lời của tôi đúng hay không không quan trọng với tôi.)

  1. Làm tân ngữ:
  2. Mệnh đề danh ngữ được dùng làm tân ngữ cho cả động từ và giới từ
  3. Cấu trúc:

S1 + V1 + that/ if … + S2 + V2

S1 + V1 (+ Adj) + Preposition + that/ if … + S2 + V2

Ví dụ: I wonder if my sister needs help.

( Tôi tự hỏi em gái tôi có cần giúp gì không)

Please pay attention to what I am going to say.

( Vui lòng chú ý đến những điều mà tôi sắp nói.)

  1. Làm bổ ngữ cho câu:
  2. Ngoài 2 cách dùng trên, mệnh đề danh ngữ cũng được dùng để bổ ngữ cho chủ ngữ và tính từ.
  3. Cấu trúc:

S1 + to be + That/ if … + S2 + V …

S1 + to be + Adj + That/ if … + S2 + V …

Ví dụ: What surprised me was that he speaks French fluently.

( Điều làm tôi ngạc nhiên là anh ấy nói tiếng Pháp lưu loát.)

That’s not what she is going to say

( Đó không phải điều mà cô ấy định nói.)

  1. Mệnh đề đồng cách cho danh từ:

Ví dụ: The news that he came here isn’t true.

( Tin anh ấy đã đến đây là không đúng.)

  1. Chú ý:
  2. Khi mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ cho câu chúng ta có thể bỏ từ nối that

Ví dụ: We know ( that) he is very intelligent. ( Chúng ta biết anh ấy thông minh.)

  • Trong mệnh đề danh ngữ, chủ ngữ đứng trước động từ, chúng ta không sử dụng trật tự từ trong câu nghi vấn trong mệnh đề danh ngữ.

Ví dụ: I couldn’t understand what he said. ( Tôi không hiểu điều anh ấy đã nói.)

NOT: ̶I̶ ̶c̶̶o̶̶u̶̶l̶̶d̶̶n̶̶t̶ ̶u̶̶n̶̶d̶̶e̶̶r̶̶s̶̶t̶̶a̶̶n̶̶d̶ ̶w̶̶h̶̶a̶̶t̶ ̶d̶̶i̶̶d̶ ̶h̶̶e̶ ̶s̶̶a̶̶y̶̶.̶

Bài tập về mệnh đề danh ngữ có đáp án

II. Bài tập Mệnh đề danh từ

  1. ______________ depends on your gentle persuasion.
  1. That he agreed to help you
  1. That he agrees to help you
  1. Whether he agrees to help you
  1. Whether he agreed to help you
  1. ____ becoming extinct is of great concern to zoologists.
  1. That giant pandas are
  1. Giant pandas are
  1. Are giant pandas
  1. The giant panda is
  1. ____ makes the desert beautiful is that it hides a well somewhere.
  1. What
  1. Which
  1. That
  1. Who
  1. ____________to the South in the winter is a popular fact.
  1. where birds migrate
  1. Bird migratings
  1. When birds migrate
  1. That birds migrate
  1. Of all the factors affecting agricultural yields, weather is the one ____the most.
  1. that influences farmers
  1. farmers that is influences
  1. why farmers influence it
  1. it influences farmers
  1. Studies indicate _________collecting art today than ever before.
  1. more people that are
  1. there are that more people
  1. that there are more people
  1. people there are more

Đáp án:

  1. Dịch nghĩa: Anh ấy có đồng ý giúp bạn hay không phụ thuộc vào sự thuyết phục nhẹ nhàng của bạn.

Xét các đáp án:

  1. That he agreed to help you → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa
  1. That he agrees to help you → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa
  1. Whether he agrees to help you → Đúng nghĩa với đề bài.
  1. Whether he agreed to help you → depends là thì hiện tại nên agree cũng phải ở thì hiện tại.

\=> Đáp án C

  1. Xét các đáp án:
  1. That giant pandas are → Mệnh đề danh từ có thể bắt đầu bằng “that + S + V” được xem như một danh từ trong câu; đóng vai trò chủ ngữ số ít trong câu.
  1. Giant pandas are → Không dùng dạng diễn đạt này
  1. Are giant pandas → Không dùng dạng diễn đạt này
  1. The giant panda is → Không dùng dạng diễn đạt này

\=> Đáp án A

  1. Dịch nghĩa: Điều làm cho sa mạc trở nên đẹp đẽ là nó giấu một cái giếng ở đâu đó.

Xét các đáp án:

  1. What → Cấu trúc: What + mệnh đề làm chủ ngữ (what = the thing that)
  1. Which → Không dùng dạng diễn đạt này.
  1. That → Không dùng dạng diễn đạt này.
  1. Who → Không dùng dạng diễn đạt này.

\=> Đáp án

  1. Dịch nghĩa: Việc chim di cư đến miền Nam vào mùa đông là một thực tế phổ biến.

Xét các đáp án:

  1. where birds migrate → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa.
  1. Bird migratings → Không dùng dạng diễn đạt này do migrating không đếm được
  1. When birds migrate → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa.
  1. That birds migrate → Mệnh đề danh ngữ có cấu trúc That/why/… + mệnh đề làm chủ ngữ

\=> Đáp án D

  1. Dịch nghĩa: Trong tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp, thời tiết là yếu tố ảnh hưởng đến nông dân nhiều nhất.

Xét các đáp án:

  1. that influences farmers → that là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ người hoặc vật (the one)
  1. farmers that is influences → Không dùng dạng diễn đạt này.
  1. why farmers influence it → Không dùng dạng diễn đạt này.
  1. it influences farmers → Không dùng dạng diễn đạt này.

\=> Đáp án A

  1. Dịch nghĩa: Các nghiên cứu chỉ ra rằng ngày nay có nhiều người sưu tầm nghệ thuật hơn bao giờ hết.

Xét các đáp án:

  1. more people that are → Không dùng dạng diễn đạt này
  1. there are that more people → Không dùng dạng diễn đạt này
  1. that there are more people → Cấu trúc… indicated that + mệnh đề: Việc … đã được chỉ ra/nêu rõ. Mệnh đề đằng sau dùng đúng cấu trúc so sánh hơn
  1. people there are more → Không dùng dạng diễn đạt này

\=> Đáp án C

III. Bài tập vận dụng Mệnh đề danh từ

1. The function of "That clause" in "The basis for this American custom is that most parents teach their children_____"