Bài tập toán cuối tuần lớp 4 tuần 13 năm 2024

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 13 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 13 lớp 4 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Bài tập Toán lớp 4 Tuần 13

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: So sánh: 215 300 177 … 215 300 174

  1. >
  1. <
  1. =
  1. không thể so sánh

Câu 2: Số cần điền tiếp vào dãy: 1 100 000; 1 200 000; 1 300 000; ….. là:

  1. 1 400 000
  1. 1 300 001
  1. 1 300 100
  1. 1 310 000

Câu 3: Trong số 12 574 360 148 thì những số thuộc lớp triệu là:

  1. 7; 4; 3
  1. 2; 1
  1. 1, 4, 8
  1. 5; 7; 4

Câu 4: Trong các góc sau, góc tù là:

Bài tập toán cuối tuần lớp 4 tuần 13 năm 2024

Câu 5: Khi đồng hồ chỉ mấy giờ thì kim dài và kim ngắn sẽ tạo thành một góc nhọn?

  1. 8 giờ B. 6 giờ C. 4 giờ D. 1 giờ

Câu 6: Góc bẹt có đặc điểm:

  1. bằng 2 góc nhọn
  1. bằng một nửa góc vuông
  1. bằng hai góc vuông
  1. bằng một nửa góc tù

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất

  1. 7 × 2 + 7 × 8

……………………….………….

……………………….………….

……………………….………….

  1. 426 + 153 + 74 + 347

………………………….……….

………………………….……….

……………………….………….

Câu 2: Cho hình sau:

Bài tập toán cuối tuần lớp 4 tuần 13 năm 2024

Kể tên các góc nhọn có trong hình:

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 3: Cho hình sau:

Bài tập toán cuối tuần lớp 4 tuần 13 năm 2024

Kể tên các cặp cạnh song song có trong hình

……………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

Câu 4: Đọc tên và nêu số đo các góc sau:

Bài tập toán cuối tuần lớp 4 tuần 13 năm 2024

Đáp án Bài tập Toán lớp 4 Tuần 13

(Đáp án có trong file tải về)

\>> Xem thêm: Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 13 (nâng cao)

\>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 14

Các em học sinh có thể tham khảo thêm lời giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo và Vở bài tập Toán lớp 4 cả năm học để học tốt môn Toán hơn nhé.

  1. Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 378m, chiều dài gấp 3 chiều rộng. Tính diện tích khu đất đó.
  1. 20 432m2 B. 122 479m2
  1. 429 642m2 D. 428 652m2

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 100kg = …….tạ

100 yến = ……tấn

3000kg = ……tấn

500kg = …….tạ

50 tạ = ……..tấn

7 tấn = ……….kg

  1. \(100d{m^2}\) \(= …....{m^2}\)

\(2300d{m^2} = .......{m^2}\)

\(2500c{m^2}\)\(= …...d{m^2}\)

\(300000c{m^2} = ......{m^2}\)

\(3{m^2} = ..........c{m^2}\)

\(7{m^2} = ...........d{m^2}\)

Bài 4: Đặt tính rồi tính

  1. \(365 \times 215\)

……………

……………

……………

……………

……………

  1. \(547 \times 112\)

……………

……………

……………

……………

……………

  1. \(978 \times 302\)

……………

……………

……………

……………

……………

Bài 5: Một xí nghiệp có 238 công nhân, mỗi người sản xuất được 120 sản phẩm trong một ngày, trong một tháng xí nghiệp làm việc 25 ngày. Hỏi xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu sản phẩm trong một tháng? (Giải bằng 2 cách)

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  1. \(624 \times 725 + 725 \times 376\)

....................................................................

....................................................................

....................................................................

  1. \(1996 \times 1001 - 1996\)

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

a,b) Muốn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11, ta viết tổng của hai chữ số đó vào giữa hai chữ số ban đầu. Nếu tổng của hai chữ số đó lớn hơn 10 thì ta viết chữ số hàng đơn vị vào giữa, lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng chục của chữ số ban đầu.

  1. Muốn tính diện tích mảnh đất hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với chính nó.
  1. Tìm số đo chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với 3.

Tìm diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Cách giải :

  1. Để tính nhẩm 42 × 11 ta làm như sau: Lấy 4 + 2 = 6, viết 6 vào giữa 4 và 2, thành 462.

Chọn đáp án C.

  1. Cách nhẩm :

• 6 cộng 5 bằng 11 ;

• Viết 1 vào giữa hai chữ số của số 65, được 615 ;

• Thêm 1 vào 6 của 615, được 715.

Vậy : 65 × 11 = 715.

Chọn đáp án B.

  1. Diện tích của mảnh đất đó là :

215 × 215 = 46225 (m2)

Đáp số : 46225m2.

Chọn đáp án A.

  1. Chiều dài khu đất đó là:

378 × 3 = 1134 (m)

Diện tích khu đất đó là:

1134 × 378 = 428 652 (m2)

Đáp số : 428 652 m2.

Chọn đáp án D.

Bài 2:

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính rồi xác định đúng sai.

Lưu ý: khi tích riêng thứ hai gốm toàn chữ số 0 thì thông thường ta không viết tích riêng đó mà viết gọn lại bằng cách viết tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

Cách giải:

Đặt tính rồi tính ta có:

Vậy ta có kết quả như sau:

  1. S b) Đ c) S d) Đ

Bài 3:

Phương pháp giải:

- Xác định rõ đơn vị đã cho và đơn vị cần đổi nằm ở trong bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng hay đo diện tích.

- Áp dụng các cách đổi đơn vị đo :

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg ;

1 tạ = 10 yến = 100kg ;

1m2 = 100dm2 ; 1m2 = 10000cm2 ; 1dm2 = 100cm2.

Cách giải :

  1. 100kg = 1 tạ

100 yến =1 tấn

3000kg = 3 tấn

500kg = 5 tạ

50 tạ = 5 tấn

7 tấn = 7000kg

  1. \(100d{m^2}\)\(= 1{m^2}\)

\(2300d{m^2} = 23{m^2}\)

\(2500c{m^2}\)\(= 25d{m^2}\)

\(300000c{m^2} = 30{m^2}\)

\(3{m^2} = 30000c{m^2}\)

\(7{m^2} = 700d{m^2}\)

Bài 4:

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Cách giải :

\(\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,365}\\{\,\,\,\,\,215}\\\hline\begin{array}{l}\,\,\,\,1825\\\,\,\,\,365\\\,\underline {730\,\,\,\,\,} \\\,78475\end{array}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,547}\\{\,\,\,\,\,112}\\\hline\begin{array}{l}\,\,\,\,1094\\\,\,\,\,547\\\,\underline {547\,\,\,\,\,} \\\,61264\end{array}\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,978}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,302}\\\hline\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1956\\\,\,\,\underline {2934\,\,\,\,\,\,\,} \\\,\,\,295356\end{array}\end{array}\)

Bài 5:

Phương pháp giải:

Cách 1. Tìm số sản phẩm xí nghiệp đó sản xuất được trong một ngày, rồi tìm số sản phẩm trong 1 tháng.

Cách 2. Tìm số sản phẩm 1 công nhân làm được trong 1 tháng rồi tìm số sản phẩm toàn bộ công nhân làm được trong 1 tháng.

Cách giải :

Cách 1.

Trong một ngày xí nghiệp đó sản xuất được số sản phẩm là:

\(238 \times 120 = 28560\) (sản phẩm)

Trong một tháng xí nghiệp đó sản xuất được số sản phẩm là:

\(28560 \times 25 = 714000\) (sản phẩm)

Đáp số: \(714000\) sản phẩm.

Cách 2.

Trong một tháng một công nhân sản xuất được số sản phẩm là:

\(120 \times 25 = 3000\) (sản phẩm)

Trong một tháng xí nghiệp đó sản xuất được số sản phẩm là:

\(3000 \times 238 = 714000\) (sản phẩm)

Đáp số: 714000 sản phẩm.

Bài 6:

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

\(a \times b + a \times c = a \times (b + c)\;;\) \(a \times b - a \times c = a \times (b - c)\)

Cách giải:

a)

\(\begin{array}{l}624 \times 725 + 725 \times 376\\ = 725 \times \left( {624 + 376} \right)\\ = 725 \times 1000\\ = 725000\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}1996 \times 1001 - 1996\\ = 1996 \times \left( {1001 - 1} \right)\\ = 1996 \times 1000\\ = 1996000\end{array}\)