Bài giảng môn Thủ công lớp 1 sách Cánh diều năm học 2021-2022 - Bài 8: Xé, dán hình con mèo (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) Show Bài giảng môn Thủ công lớp 1 sách Cánh diều năm học 2021-2022 - Bài 8: Xé, dán hình con mèo (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nhận biết cách vẽ, xé dán hình con mèo đơn giản; hiểu được cách xé và dán con mèo; biết vẽ , xé dán hình con mèo đơn giản đều nhanh, phẳng; biết cách trang trí cho sản phẩm hoàn... 10 p TaiLieuvn 24/01/2022 20 1 Từ khóa: Bài giảng điện tử lớp 1, Bài giảng điện tử Thủ công 1, Bài giảng môn Thủ công lớp 1, Bài giảng Thủ công 1 năm 2021-2022, Bài giảng trường Tiểu học Thạch Bàn B, Bài giảng Thủ công lớp 1 - Bài 8, Xé dán hình con mèo Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản và nâng cao về tứ giác, hình thang, hình thang cân
1. Tứ giác Định lí: Tổng các góc cảu một tứ giác bằng \({360^o}\) Ví dụ 1: Cho tứ giác ABCD có \(\angle A = {100^o}\,;\angle B = {120^o};\angle C = {70^0}\,\). Tính góc D và góc ngoài tại đỉnh D Hướng dẫn Ta có \(\angle A + \angle B + \angle C + \angle = {360^0}\) mà \(\angle A = {100^o}\,;\angle B = {120^o};\angle C = {70^0}\) Do đó: \({100^o}\, + {120^o} + {70^0}\, + \,\angle D = {360^0} \Rightarrow {290^o} + \angle D = {360^0} \Rightarrow \,\angle D = {70^0}\) Gọi góc ngoài tại D là \(\angle {D_1}\) , ta có \(\angle D + \angle {D_1}\,\, = {180^0}\,\)(kề bù) \( \Rightarrow \angle {D_1} = {110^0}\) 2. Hình thang
3. Hình thang cân
+ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân + Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân Ví dụ 2; Cho tứ giác ABCD có \(\angle A = \angle B\); \(\,\,\,\,\,\angle B + \angle C\, = {180^0}\,\) . Chứng minh rằng AD = BC, AC = BD Hướng dẫn .PNG) Ta có: (\,\,\,\,\,\angle B + \angle C\, = {180^0}\,\) (gt) , góc B và góc C là hai góc trong cùng phía \( \Rightarrow AB\parallel C{\rm{D}} \Rightarrow \) Tứ giác ABCD là hình thang. Mà \(\widehat A = \widehat B\) nên ABCD là hình thang cân Bài viết 15 Bài tập Hình thang có đáp án gồm các dạng bài tập về Hình thang lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh lớp 8 biết cách làm bài tập Hình thang. 15 Bài tập Hình thang lớp 8 (có đáp án)Bài 1: Chọn câu đúng trong các câu sau: Quảng cáo
Lời giải: Ta có tổng các góc của hình thang bằng 3600. + Hình thang có ba góc tù, một góc nhọn. Ví dụ: Hình thang có 3 góc tù là 1000,1200,1350 và 1 góc nhọn là 600. ⇒ Tổng 4 góc của hình thang bằng 1000 + 1200 + 1350 + 600 = 4150 > 3600 ⇒ Không tồn tại hình thang có ba góc tù, một góc nhọn. ⇒ Đáp án A sai + Hình thang có ba góc vuông, một góc nhọn. Ví dụ: Hình thang có 3 góc bằng 900 và một góc nhọn bằng 650. ⇒ Tổng 4 góc của hình thang bằng 900 + 900 + 900 + 650 = 3350 < 3600 ⇒ Không tồn tại hình thang ba góc vuông, một góc nhọn. ⇒ Đáp án B sai. + Hình thang có ba góc nhọn, một góc tù. Ví dụ: Hình thang có ba góc nhọn là 450,750,800, một góc tù là 1600 ⇒ Tổng 4 góc của hình thang bằng 450 + 750 + 800 + 1600 = 3600 ⇒ Tồn tại Hình thang có ba góc nhọn, một góc tù. ⇒ Đáp án C đúng ⇒ Hình thang có nhiều nhất là 3 góc nhọn. ⇒ Đáp án D sai. Chọn đáp án C. Bài 2: Một hình thang có một cặp góc đối là 1250 và 750, cặp góc đối còn lại của hình thang đó là ? Quảng cáo
Lời giải: Tổng bốn góc của hình thang bằng 3600. Theo giả thiết ta có một cặp góc đối là 1250 và 750 ⇒ Tổng số đo góc của cặp góc đối còn lại là 1600. Xét đáp án ta có cặp 1050,550 thỏa mãn. Chọn đáp án A. Bài 3: Hình thang ABCD có Cˆ + Dˆ \= 1500. Khi đó Aˆ + Bˆ \= ?
Lời giải: Quảng cáo Tổng bốn góc của hình thang bằng 3600. Khi đó ta có: Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ \= 3600 ⇒ Aˆ + Bˆ \= 3600 - ( Cˆ + Dˆ ) ⇒ Aˆ + Bˆ \= 3600 - 1500 = 2100. Chọn đáp án B. Bài 4: Cho hình thang ABCD trong đó có Aˆ \= 1200, Bˆ \= 600, Dˆ \= 1350 thì số đo của góc Cˆ \= ? Quảng cáo
Lời giải: Tổng bốn góc của hình thang bằng 3600. Khi đó ta có: Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ \= 3600 ⇒ Cˆ \= 3600 - ( Aˆ + Bˆ + Dˆ ) ⇒ Cˆ \= 3600 - ( 1200 + 600 + 1350 ) = 450. Chọn đáp án B. Bài 5: Cho hình thang ABCD có AB // CD. Biết Aˆ \= 100o, tính Dˆ
Lời giải: Chọn đáp án A Bài 6: Cho hình thang ABCD có AB // CD và Aˆ \= 120o, Bˆ \= 120o. Tính Cˆ, Dˆ Lời giải: Chọn đáp án A Bài 7: Cho hình thang vuông ABCD vuông tại A và D. Biết AD = 3 cm và CD = 4cm. Tính AC?
Lời giải: Do tứ giác ABCD là hình thang vuông nên Dˆ \= 90o Suy ra, tam giác ADC là tam giác vuông tại D. Áp dụng đinh lí Py ta go vào tam giác vuông ACD ta có: AC2 = AD2 + DC2 = 322 + 42 = 25 Suy ra: AC = 5cm Chọn đáp án D Bài 8: Cho tứ giác lồi ABCD có AB // CD và AD = 6cm; DC = 8cm và AC = 10cm. Tìm khẳng định sai ?
Lời giải: Tứ giác ABCD có AB // CD nên tứ giác ABCD là hình thang có 2 đáy là AB và CD. Xét tam giác ACD có: AD2 + CD2 = AC2 (62 + 82 = 102 = 100) Suy ra: tam giác ADC là tam giác vuông tại D. Do đó: Dˆ \= 90o Suy ra: Tứ giác ABCD là hình thang vuông có Dˆ \= 90o Vậy khẳng định D sai Chọn đáp án D Bài 9: Cho hình thang ABCD có AB // CD và Aˆ \= 2Dˆ. Tính góc A?
Lời giải: Chọn đáp án B Bài 10: Cho hình thang ABCD có AB // CD và Cˆ - Bˆ \= 30o . Tính góc C?
Lời giải: Chọn đáp án A Bài 11: Cho hình thang ABCD có \= 900, DC = BC = 2.AB, DC = 4cm. Tính góc ABC của hình thang.
Lời giải Từ B kẻ BE vuông góc với CD tại E. Tứ giác ABED là hình thang có hai cạnh bên AD // BE nên AD = BE, AB = DE. Mặt khác, DC = BC = 2AB nên DC = 2ED, do đó E là trung điểm của DC. Xét ΔBDE và ΔBCE có \= 900; DE = EC; BE cạnh chung nên ΔBED = ΔBEC (c – g – c) Suy ra BD = BC mà BC = DC (gt) ⇒ BD = BC = CD nên ΔBCD đều. Xét ΔBCD đều có BE là đường cao cũng là đường phân giác nên Đáp án cần chọn là: C Bài 12: Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D, E theo thứ tự thuộc các cạnh bên AB, AC sao cho AD = AE. Tứ giác BDEC là hình gì?
Lời giải Tam giác ADE có AD = AE (gt) nen tam giác ADE cân tại A. Suy ra Tam giác ABC cân tại A (gt) nên Từ (1) và (2) suy ra Mà 2 góc là hai góc ở vị trí đồng vị nên suy ra DE // BC Tứ giác BDEC có DE // BC nên tứ giác BDEC là hình thang Lại có (vì tam giác ABC cân tại A) nên BDEC là hình thang cân Đáp án cần chọn là: C Bài 13: Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D, E theo thứ tự thuộc các cạnh bên AB, AC sao cho DE // BC. Chọn đáp án đúng nhất. Tứ giác BDEC là hình gì?
Lời giải Tứ giác BDEC có DE // BC nên tứ giác BDEC là hình thang. Lại có (vì tam giác ABC cân tại A) nên BDEC là hình thang cân Đáp án cần chọn là: C Bài 14: Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại D và E. 1. Chọn khẳng định đúng nhất?
Lời giải Xét tứ giác DECB có: DE // BC (gt) nên tứ giác DECB là hình thang. Tương tự: Tứ giác DICB có DI // BC (gt) nên tứ giác DICB là hình thang. Tứ giác IECB có IE // CB (gt) nên tứ giác IECB là hình thang. Đáp án cần chọn là: D 2. Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại D và E. Chọn khẳng định đúng.
Lời giải Suy ra tam giác EIC cân đỉnh E Do đó EI = EC (2) Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được: DI + EI = BD + CE ⇒ DE = BD + CE Đáp án cần chọn là: B Bài 15: Cho hình thang cân MNPQ (MN // PQ) có góc \= 450 và hai đáy có độ dài 12cm, 40cm. Diện tích của hình thang cân là:
Lời giải Kẻ MH ⊥ QP; NK ⊥ QP tại H, K ⇒ MH // NK Tứ giác MNHK có MN // HK nên MNHK là hình thang, lại có MH // NK ⇒ MN = HK; MH = NK (Vì hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau và hai cạnh đáy bằng nhau) Lại có MQ = NP (vì MNPQ là hình thang cân) suy ra ΔMQH = ΔNKP (ch – cgv) Mà HK = MN = 12 cm nên QH = KP = \= 14 cm Mà \= 450 ⇒ ΔMHQ vuông cân tại H ⇒ MH = QH = 14 cm Diện tích hình thang cân MNPQ là SMNPQ = \= 364 cm2 Đáp án cần chọn là: C Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |