Để giúp các bạn học sinh có kết quả tốt hơn trong học tập, VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 21, nội dung tài liệu kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học một cách hiệu quả hơn. Giải bài tập Vật lý 10Bài 21.1 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 Một thanh cứng có khối lượng có thể quay trong mặt phẳng nằm ngang xung quanh một trục thẳng đứng đi qua trung điểm o của thanh. Trên thanh có gắn hai hình trụ giống nhau nhưng ở những vị trí khác nhau như hình 21. l. Hỏi trong trường hợp nào vật (bao gồm thanh và hai hình trụ) có mức quán tính đối với trục quay là bé nhất?
Hướng dẫn trả lời: Chọn đáp án B Bài 21.2 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 Một ô tô có khối lượng 1 600 kg đang chuyển động thì bị hãm phanh với lực hãm bằng 600 N. Hỏi độ lớn và hướng của vectơ gia tốc mà lực này gây ra cho xe? Hướng dẫn trả lời: Độ lớn gia tốc mà lực hãm phanh gây ra cho xe là ) Hướng của gia tốc trùng với hướng của lực, tức là ngược với hướng của chuyển động. Bài 21.3 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 Một xe tải không chở hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì xe trượt đi một đoạn đường s thì dừng lại.
Cho rằng lực hãm không thay đổi. Hướng dẫn trả lời: Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Ta có với Do đó
Bài 21.4 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 Một vật có khối lượng 1,0 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang làm nó đi được 80 cm trong 2 s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,30. Lấy g = 9,8 m/s2.
Hướng dẫn trả lời: Hình 21.1G vẽ các lực tác dụng lên vật. ) Áp dụng định luật II Niu-tơn ta có: Chiếu (1) lên các trục tọa độ đã chọn ta được Ox: F - µtN = ma Oy: N – mg = 0 Suy ra F = m(a + µtg) = 1,0(0,40 + 0,30.9,8) = 3,34 N.
Bài 21.5 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 Một người kéo một cái hòm có khối lượng 32 kg trên nên nhà băng một sợi dây chếch 30° so với phương ngang. Lực kéo dây là 120 N. Hòm chuyển động thẳng với gia tốc 1,2 m/s2. Tính hệ số ma sát trượt giữa hòm và nền nhà. Hướng dẫn trả lời: Hình 21.2G vẽ các lực tác dụng lên vật. Phương trình chuyển động của vật theo các phương Ox, Oy có dạng: Ox: Fcos30° - Fms = ma (1) Oy: N + Fsin30° - mg = 0 (2) Fms = µtN (3) Từ (1), (2) và (3) ta tìm được N = mg - Fsin30° Fcos30° - µt(mg - Fsin30°) = ma Suy ra Bài 21.6 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 Một vật trượt từ trạng thái nghỉ xuống một mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α so với phương ngang.
Hướng dẫn trả lời:
Phương trình chuyển động của vật trên các trục Ox, Oy là Ox: Psina = ma (1) Oy: N - Pcosa = 0 (2) Mặt khác, theo bài ra: (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra \=> α = 300.
mgsina - µtN = ma (4) N - mgcosa = 0 (5) ) Từ (4) và (5) => a = g(sina + µtcosa) = 9,8(0,5 - 0,27.0,866) = 2,606 ≈ 2,6 m/s2 Từ (6): s = ½.2,6.1 = 1,3 m. Bài 21.7 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 Hai người kéo một chiếc thuyền dọc theo một con kênh. Mỗi người kéo bằng một lực F1 = F2 = 600 N theo hướng làm với hướng chuyển động của thuyền một góc 30°(H.21.2). Thuyền chuyển động với vận tốc không đổi. Hãy tìm lực cản F3 của nước tác dụng vào thuyền. Hướng dẫn trả lời: Xem hình 21.4G. F12 = 2F1cos300 F3 = F12 ----- Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |