Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Xem chi tiết TiếngAnh123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến) Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tiếng Anh trực tuyến số: 549/GP-BTTTT cấp bởi Bộ Thông tin & Truyền thông. Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Tel: 02473080123 - 02436628077 Chính sách bảo mật thông tin | Quy định sử dụng Chuyển sang sử dụng phiên bản cho: Mobile Tablet - Chúng thường ám chỉ suy nghĩ và ý kiến (agree - đồng ý, believe - tin, remember - nhớ, think - nghĩ, understand - hiểu), cảm giác và cảm xúc (hate - ghét), love - yêu thích), prefer - thích hơn), giác quan (appear – xuất hiện, feel – cảm thấy, hear – nghe thấy, look – trông có vẻ, see – nhìn thấy, seem – trông có vẻ, smell – ngửi, taste – có vị) và sự sở hữu (belong – thuộc về, have – có, own – sở hữu). - Chúng thường không được sử dụng ở hình thức tiếp diễn. Tuy nhiên, một số động từ trạng thái có thể được sử dụng ở hình thức tiếp diễn để miêu tả hành động, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Ví dụ: My dad has a new car. (Bố tôi có chiếc ô tô mới.) He is having a good time. (Anh ấy đang có khoảng thời gian vui vẻ.) II. Linking verbs (Động từ nối) Một động từ nối được sử dụng để liên kết chủ thể với một tính từ hoặc một danh từ miêu tả hoặc xác định chủ thể đó. Những liên động từ phổ biến bao gồm be (thì, là), seem (có vẻ như), look (trông có vẻ), become (trở nên), appear (xuất hiện), sound (nghe có vẻ), taste (nếm/ có vị), và smell (ngửi).
Unit 3Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Unit 3: A Party (Phần 1) 1. Ôn lại động từ nguyên thể (to + infinitive) và động danh từ (gerunds) Quảng cáo 1.1. Động từ nguyên thể (to + infinitive) - Diễn đạt mục đích Ví dụ: I went to university to become a software engineer. - Theo sau một số động từ: + Công thức S + V + to-V: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer. + Công thức S + V + O + to-V: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish. Ví dụ: He is expected to be good at English. (S + V + to-V) My parents encourages me to go to university. (S + V + O + to-V) - Theo sau một số tính từ: happy, glad, sorry,… Ví dụ: Today I am very happy to be able to tell you about my project. - Sử dụng trong công thức “would like /love/prefer” Ví dụ: I would like to thank you for having helped me. Quảng cáo - Theo sau một số danh từ: surprised, fun,… Ví dụ: What a fun to be here. - Sử dụng trong cấu trúc “too-to”, “enough-to” Ví dụ: She isn’t tall enough to reach the ceiling. - Xuất hiện trong một số cụm: to tell you the truth, to the honest, to begin with,… Ví dụ: To begin with, the Internet has exercised great influence over life of humans. - Sử dụng làm chủ ngữ của câu Ví dụ: To play football is my favorite activity every day. - Sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, thường đứng sau động từ “to-be” Ví dụ: What I put on my priority now is to pass the entrance exam to university. - Sử dụng để xác định nghĩa, thêm thông tin về một danh từ trừu tượng Ví dụ: Jones’s desire to play football for national team became an obsession. Quảng cáo 1.2. Danh động từ (gerunds) - Sử dụng như danh từ Ví dụ: Reading books is my hobby. - Theo sau một số động từ: admit, appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine, involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit, resist, save, stand, suggest, tolerate, dislike, enjoy, hate, like, prefer,… Ví dụ: Yesterday Nam invited me to go fishing with him. - Sử dụng trong một số cấu trúc: It’s (no) good + V-ing, it’s not worth + V-ing, There is no point in + V-ing, S + can’t help + V-ing, S + can’t stand + V-ing, have difficulty (in) + V-ing, spend/waste + time/money/… + V-ing, S + look forward to + V-ing,… Ví dụ: There is no point in persuading her. I am looking foward to hearing news from you. Giải bài tập | Để học tốt Tiếng Anh 11 Unit 3 khác:
Từ vựng và Ngữ pháp Unit 3
Xem thêm tài liệu giúp học tốt môn Tiếng Anh lớp 11 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |