III. Fill in these sentences with MYSELF, YOURSELF, HERSELF, HIMSELF, ITSELF, OURSELVES, YOURSELVES or THEMSELVES. 1. Every morning I wash_____________________and clean my teeth. 2. Jane is a baby, she is too small to eat by_____________________. 3. Peter is very lazy. He always copies his friend´s homework and never does it by_____________________. 4. The children can decorate the Christmas tree by_____________________. 5. Julie is always looking at_____________________in the mirror. 6. If you can´t do this exercise by_____________________, ask the teacher for help. 7. The cat cleans_____________________with its tongue. 8. Don´t help us, Dad! Jim and I can paint the car all by_____________________. 9. You are five years old, Danny. You have to comb your hair by ____________now. 10. Hi, Martin! Hi, Rebeca! Please, come in and make______________at home. IV. Choose the correct reflexive pronoun to complete these sentences 1. The cat nearly killed_____________________when it ran across the road. 2. I enjoyed_____________________at the party. 3. He always looks at_____________________in the mirror. 4. We helped_____________________to the coffee. 5. The woman accidentally hurt_____________________with the knife. 6. The children enjoyed_____________________at the beach. 7. The two of you shouldn't do that. You'll hurt_____________________. 8. He paid for_____________________. 9. Some people only think about_____________________. 10. She didn't tell him. I told him_____________________. ĐÁP ÁN BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 13 I
Đại từ phản thân himself (chính anh ấy) nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động là “Alan”
Đại từ phản thân herself (chính cô ấy) nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động là “Laura”
Đại từ phản thân ourselves đứng sau, làm tân ngữ cho giới từ.
Đại từ phản thân yourself (chính bạn) nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động là “you”
Đại từ phản thân myself (chính tôi) nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động là I. “Enjoy myself” nghĩa là có một khoảng thời gian vui vẻ. Đại từ phản thân được dùng khi người hoặc vật chịu ảnh hưởng của chính hành động của mình.Đại từ phản thân - Reflexive pronouns * Cách dùng: Đại từ phản thân được dùng khi người hoặc vật chịu ảnh hưởng của chính hành động của mình. Quảng cáo Chúng ta hãy xem ví dụ: He cut himself. Trong câu "He cut himself’, “cut” là động từ phản thân, còn “himself’ là đại từ phản thân. * Đại từ làm chủ ngữ và đại từ phản thân: Đại từ làm chủ ngữ (Subject pronouns) Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) I myself You yourself He himself She herself It itself We ourselves You yourselves They themselves * Một số động từ phản thân thường gặp: burn (đốt cháy), cut (cắt bằng dao hay kéo), hurt (làm bị thương, gây đau đớn), kill (giết chết, gây đau đớn), amuse (làm cho ai cười, tiêu khiển, giải trí), enjoy (cảm thấy vui thích), behave (cư xử), educate (giáo dục, đào tạo), teach (dạy, dạy học), think (nghĩ, suy nghĩ), v.v. *Một số ví dụ: - He doesn’t have a piano teacher.He teaches himself. Anh ấy không có giáo viên dạy dương cầm. Anh ấy tự dạy mình. - The children enjoyed themselves very much. Bọn trẻ vui vẻ cùng nhau. - Did you hurt yourself? Anh có đau không?
True or false? Check (✓) the boxes. Correct the false sentences. (Đúng hay sai? Em hãy đánh dấu (✓) vào cột đúng và sửa câu sai lại cho đúng.) |