3.223 lượt xem Show Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 15Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 15 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 4, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo! Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán - Tuần 16 Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 15 I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 15Phần 1: Trắc nghiệmCâu 1: Kết quả của phép tính 560 : (7 x 10) là:
Câu 2: Kết quả của phép tính 144 : 12 là: Câu 3: Số dư trong phép chia 4891 : 25 là: Câu 4: Người ta xếp 2500 gói bánh vào các hộp, mỗi hộp 10 gói bánh. Số hộp để xếp hết số bánh là:
Câu 5: Diện tích hình chữ nhật bằng 288m2. Chiều rộng hình chữ nhật bằng 14m. Chiều dài hình chữ nhật là: Phần 2: Tự luậnBài 1: Đặt tính rồi tính:
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 3: Có 17 xe nhỏ, mỗi xe chở 2100kg hàng và 23 xe lớn, mỗi xe chở 3500kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng? Bài 4: Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp có 45 gói. Hỏi có thể xếp 5000 gói kẹo vào bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo? II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 15Phần 1: Trắc nghiệm
Phần 2: Tự luậnBài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.
Bài 2:
Bài 3: Số ki-lô-gam hàng xe nhỏ chở được là: 2100 x 17 = 35700 (kg) Số ki-lô-gam hàng xe lớn chở được là: 3500 x 35 = 122500 (kg) Tổng số ki-lô-gam hàng tất cả xe chở được là: 35700 + 122500 = 158200 (kg) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là: 158200 : 40 = 3955 (kg) Đáp số: 3955kg hàng Bài 4: 5000 gói xếp được vào số hộp là: 5000 : 45 = 111 (hộp) dư 5 gói Đáp số:: 111 hộp dư 5 gói. ------ Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 15. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 4 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 4.
Đề bài I. Trắc nghiệm Câu 1: Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: a) Lớp 4A có 42 học sinh đã đóng góp được 3108kg giấy vụn. Hỏi trung bình mỗi học sinh đã đóng góp bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn? A. 72kg B. 73kg C. 74kg D. 75kg b) Một trường tiểu học nhận được 215 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 24 bút chì. Trường đó chia đều số bút chì màu cho 43 lớp. Hỏi mỗi lớp nhận được bao nhiêu bút chì màu? A. 60 bút chì B. 120 bút chì C. 180 bút chì D. 200 bút chì Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) \(1728:48 = 36\) b) \(2459:46 = 53\) (dư 20) c) \(8896:64 = 140\) d) \(26001:47 = 553\)(dư 10) II. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính a) \(9468:18\) b) \(13275:25\) .................. .................. .................. .................. .................. .................. .................. .................. c) \(18408:48\) .................. .................. .................. .................. Bài 2: Tìm \(x\), biết: a) \(58 \times x - 934 = 6722\) ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... b) \(2005 + x \times 34 = 5337\) ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... c) \(12 \times x \times 15 = 38880\) ...................................... ...................................... ...................................... ...................................... Bài 3: Một cửa hàng có 2475m vải, ngày đầu bán được \(\dfrac{1}{5}\) số vải đó. Ngày thứ hai bán được 33m. Hỏi: a) Số vải bán trong ngày thứ nhất gấp mấy lần số vải bán trong ngày thứ hai? b) Trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? c) Sau hai ngày bán hàng, cửa hàng đó còn lại bao nhiêu mét vải? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: \(8136:12 + 3864:12 + 19468\) ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... Lời giải chi tiết I. Trắc nghiệm Câu 1: Phương pháp giải: a) Lấy tổng số kg giấy vụn thu được chia đều cho 42 sẽ tìm được số kg giấy vụn trung bình mỗi học sinh đóng góp. b) Tìm tổng số bút chì màu quận đó nhận được từ 215 hộp bút, sau đó chia đều cho 43 lớp sẽ tìm được số bút chì mỗi lớp nhận được. Cách giải : a) Trung bình mỗi học sinh đã đóng góp số ki-lô-gam giấy vụn là: 3108 : 42 = 74 (kg) Đáp số: 74kg. Chọn đáp án C. b) Trường tiểu học đó nhận được tất cả số bút chì màu là: 24 × 215 = 5160 (bút chì) Mỗi lớp nhận được số bút chì màu là: 5160 : 43 = 120 (bút chì) Đáp số: 120 bút chì. Chọn đáp án B. Câu 2: Phương pháp giải: Thực hiện đặt tính theo cột dọc rồi chia theo thứ tự từ trái sang phải, sau đó xác định đúng sai. Cách giải: Đặt tính rồi tính ta có: Vậy ta có kết quả như sau: a) Đ b) S c) S d) Đ II. Tự luận Bài 1: Phương pháp giải: Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải. Cách giải : Bài 2: Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc đã học rồi đưa về dạng toán tìm \(x\) thông thường. Cách giải : a) \(58 \times x - 934 = 6722\) \(\begin{array}{l}58 \times x = 6722 + 934\\58 \times x = 7656\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7656:58\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 132\end{array}\) b) \(2005 + x \times 34 = 5337\) \(\begin{array}{l}x \times 34 = 5337 - 2005\\x \times 34 = 3332\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3332:34\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 98\end{array}\) c) \(12 \times x \times 15 = 38880\) \(\begin{array}{l}12 \times x = 38880:15\\12 \times x = 2592\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2592:12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 216\end{array}\) Bài 3: Phương pháp giải: a) - Tìm số vải bán được trong ngày đầu = tổng số vải : 5. - Tìm số vải bán trong ngày thứ nhất gấp mấy lần ngày thứ hai bằng cách lấy số vải bán trong ngày đầu chia cho số vải bán được trong ngày thứ hai. b) Tìm số vải trung bình mỗi ngày bán được ta lấy tổng số vải bán được trong 2 ngày chia cho 2. c) Lấy tổng số vải ban đầu trừ đi tổng số vải bán được trong 2 ngày đầu sẽ tìm được số vải còn lại. Cách giải: a) Ngày đầu bán được số vải là: 2475 : 5 = 495 (m) Số vải bán trong ngày thứ nhất gấp số vải bán trong ngày thứ hai số lần là: 495 : 33 = 15 (lần) b) Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là: (495 + 33) : 2 = 264 (m) c) Sau hai ngày bán, cửa hàng còn lại số mét vải là: 2475 – (495 + 33) = 1947 (m) Đáp số: a) 15 lần ; b) 264m ; c) 1947m. Bài 4: Phương pháp giải: Áp dụng công thức: \(a:c + b:\,c = \left( {a + b} \right):c\) . Cách giải: 8136 : 12 + 3864 : 12 + 19468 = (8136 + 3864) : 12 + 19468 = 12000 : 12 + 19468 = 1000 + 19468 = 20468 Loigiaihay.com |