Uploaded byrrg rg Show 0% found this document useful (0 votes) 207 views 9 pages Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsPDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?0% found this document useful (0 votes) 207 views9 pages BÀI TẬP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC LỚP 8Uploaded byrrg rg Jump to Page You are on page 1of 9 Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. Deal Sốc Trên Shopee Shopee Lót chuột cỡ lớn, bàn di chuột, mouse pad mẫu Anime tóc hồng (Nhiều kích… 54.000₫60.000₫ Độ dày 3mm của miếng lót chuột, mang lại cảm giác êm ái hơn hẳn các loại lót chuột bình thường. Mặt sản phẩm bằng vải, in chuyển nhiệt, chống phai màu, có thể giặt bằng nước lạnh sau 1 thời gian sử dụng. Mặt đế bằng cao su tự nhiên, giúp chống trượt và tăng… Mua sắm ngay bây giờ GIẢM 10% Học tập \> Lớp 8 \> Hóa 8 - Giải Hoá 8 \> Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đáp án Phương trình hóa học lớp 8 Cân bằng phương trình Hóa học lớp 8
1. Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó. 2. Phương pháp đại số 3. Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron
Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học Đáp án cân bằng phương trình hóa học Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học Dạng 3. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đáp án được VnDoc biên tập, tổng hợp và đăng tải hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình Hóa học 8 từ cơ bản đến nâng cao các phương trình hóa học sẽ thường xuyên xuất hiện ở các nội dung bài học, cũng như trong các nội dung ôn tập kiểm tra. Để chuẩn bị cho học kì năm học mới sắp tới mời các bạn tham khảo các bộ đề luyện tập, ôn tập năm 2022 - 2023 sát nhất: Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm học 2022 - 2023 Có đáp án Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC Tổng hợp công thức hóa học 8 cần nhớ Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8 Tóm tắt kiến thức Hóa học 8 Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao Các bài tập về lượng chất dư Hóa học
Phương trình hóa học được dùng để biểu diễn một phản ứng hóa học. Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước khi tham gia phản ứng sẽ bằng số nguyên tử sau khi tham gia phản ứng. Vì vậy, chúng ta cần phải cân bằng phương trình hóa học. Từ một phương trình hóa học đã được cân bằng, ta có thể nhận biết được số lượng các chất phản ứng, chất sản phẩm cũng như tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất.
Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố Bước 3: Viết phương trình hóa học. Một số phương pháp cân bằng cụ thể
chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó. Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau Al + HCl → AlCl3 + H2 Hướng dẫn cân bằng phản ứng Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl. Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2 Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2 Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Ví dụ 2: Cân bằng phương trình phản ứng sau: P + O2 → P2O5 Hướng dẫn cân bằng phương trình Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng P + O2 → P2O5 Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên từ Vế trái: 1 nguyên tử P, 2 nguyên tử O Vế phải: 2 nguyên tử P, 5 nguyên tử O Làm chẵn số nguyên tử O là nguyên tố có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số nguyên tử O ở hai vế, thêm hệ số 5 vào O2 và hệ số 2 vào P2O5 ta được: P + O2 ---→ 2P2O5 Cân bằng số nguyên tử P haii vế, thêm hệ số 4 vào P ta được 4P + 5O2 ---→ 2P2O5 Bước 3. Viết phương trình hóa học 4P + 5O2 → 2P2O5 Ví dụ 3: Thiết lập phương trình phản ứng hóa học sau: Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O Hướng dẫn giải chi tiết Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng Fe(OH)3→ Fe2O3 + H2O Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử Vế trái: 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H Vế trái: 2 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử O, 2 nguyên tử H Ta thấy ở vế trái số nguyên tử H bằng với số nguyên tử O, có thể làm chẵn số nguyên tử O hoặc H đều được Ở đây ta lựa chọn làm chẵn số nguyên tử H trước, cân bằng số nguyên tử H hai vế, thêm hệ số 2 vào Fe(OH)3 và hệ số 3 vào H2O ta được: 2Fe(OH)3 --→ Fe2O3+ H2O Kiểm tra số nguyên tử Fe và O hai vế đã được cân bằng Bước 3: Viết phương trình hóa học 2Fe(OH)3 --→ Fe2O3 + H2O Ví dụ 4: Thiết lập phương trình hóa học của phản ứng sau: Al2(SO4)3 + BaCl2 → BaSO4+ AlCl3 Hướng dẫn giải chi tiết Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng Al2(SO4)3 + BaCl2 ---→ BaSO4 + AlCl3 Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử Vế trái: 2 nguyên tử Al. 3 nhóm SO4, 1 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử Cl Vế phải: 1 nguyên tử Al, 1 nhóm SO4, 1 nguyên tử B, 3 nguyên tử Cl Làm chẵn số nhóm SO4 là nhóm có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số nhóm SO4hai vế, thêm hệ số 3 vào BaSO4ta được. Al2(SO4)3+ BaCl2 ---→ 3BaSO4 + AlCl3 Cân bằng số nguyên tử Ba hai vế, thêm hệ số 3 vào BaCl2 ta được Al2(SO4)3 + 3BaCl2 ---→ 3BaSO4 + AlCl3 Cân bằng số nguyên tử Al hai vế, thêm hệ số 2 vào AlCl3, ta được: Al2(SO4)3 + 3BaCl2 ---→ 3BaSO4 + 2AlCl3 Bước 3: Viết phương trình hóa học Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3
Tiến hành thiết lập phương trình hóa học theo các bước dưới đây: Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g…. Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số. Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng. Chú ý: Phương pháp đại số giải các ẩn số này được áp dung cho các phản ứng phức tạp và khó có thể cân bằng bằng phương phương pháo cân bằng nguyên tố lớn nhất, học sinh cần nắm chắc phương pháp cơ bản mới áp dụng được phương pháp đại số. Các hệ số thu được sau khi giải hệ phương trình là các sô nguyên dương tối giản nhất. Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng sau Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O (1) Hướng dẫn cân bằng phản ứng Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có: aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng, (khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau). Cu: a \= c (1) S: b \= c + d (2) H: 2b \= 2e (3) O: 4b \= 4c + 2d + e (4) Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách: Từ pt (3), chọn e \= b \= 1 (có thể chọn bất kỳ hệ số khác). Từ pt (2), (4) và (1) \=> c \= a \= d \= 1/2 \=> c \= a \= d \= 1; e \= b \=2 (tức là ta đang quy đồng mẫu số). Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh. Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O Ví dụ 2. Thiết lập các phương trình hóa học dưới đây Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O Hướng dẫn giải chi tiết Bước 1: Đưa hệ số được kí hiệu a, b, c, d, e vào trước công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng ta được aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO2 + eH2O Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở cả hai vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn, a, b, c, d, e ở trên Cu: a\= c (1) H: b \= 2e (2) N: b \= 2c + d (3) O: 3b \= 6c + 2d + e (4) Bước 3. iải hệ phương trình bằng cách: Ở bước này, ta sẽ gán hệ số bất kì bằng 1, sau đó dựa vào các phương trình cuả hệ để giải ra các ẩn. Chọn: a \= c \= 1, từ phương trình (2), (3), (4) ta rút ra được hệ số phương trình b \= 2+ d \=> 3b \= 6 + 3d 3b \= 6 + 2d + e 3b \= 6 + 2d + e <=> 3d \= 2d + e \=> d\= e \= 1/2b (5) Từ phương trình (4), (5) ta có phương trình: 3b \= 6 + 2.1/2b + 1/2b <=> 3b \= 6 + 3/2b <=> 3/2b \= 6 <=> b \= 4 Thay vào ta có d \= e \= 2 Giải hệ phương trình cuối cùng ta có: a \= 1, b \= 4, c \= 1, d \= 2, e \= 2 Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3. Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron Quy tắc xác định số Oxi hóa trong phản ứng Oxi hóa khử. Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất : Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như KH, BaH2, thì H có số oxi hóa –1). Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1, +2). Quy tắc 3: Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại. Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó. Các bước cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron Bước 1. Viết sơ đồ phản ứng với các chất tham gia xác định nguyên tố có số oxi hóa thay đổi Bước 2. Viết phương trình: Khử (Cho electron) Oxi hóa (nhận electron) Bước 3. Cân bằng electron: Nhân hệ số để Tổng số electron cho \= tổng số electron nhận Bước 4. Cân bằng nguyên tố: nói chung theo thứ tự Kim loại (ion dương) Gốc axit (ion âm) Môi trường (axit, bazo) Nước (cân bằng H2O là để cân bằng hidro) Bước 5. Kiểm tra số nguyên tử oxi ở hai vế (phải bằng nhau) Ví dụ: Thiết lập các phương trình hóa học dưới đây: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2+ NO + H2O Hướng dẫn giải chi tiết Xác định sự thay đổi số oxi hóa Cuo + HN+5O3→ Cu+2(NO3)2+ N+2O + H2O Sau đó thêm 6 gốc NO3- (tron đó N không thay đổi số oxi hóa) nghĩa là tất cả có 8HNO3 Cuối cùng ta có 3Cu + 8HNO3→ 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Dưới đây là tổng hợp một số bài tập cân bằng phương trình hóa học thường xuyên được áp dụng vào các đề thi hóa học lớp 8. Phương pháp chủ yếu là phương pháp truyền thống. Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học
Đáp án cân bằng phương trình hóa học
Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học
Đáp án cân bằng phương trình
Dạng 3. Lập phương trình hóa học của các phản ứng Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3) Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ (H2SO3) Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2 Điphotpho + nước → Axit photphoric (H3PO4) Đồng (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O Đáp án cân bằng phương trình CO2 + H2O → H2CO3 (1) (kém bền) SO2 + H2O → H2SO3 (2) (kém bền) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2O (3) P2O5 + H2O → 2H3PO4 (4) CuO + H2 → Cu + H2O (5) Dạng 4. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:
Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O \= 4 : 1 : 2. (Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro)
Tỉ lệ: Số phân tử P2O5: số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 \= 1 : 3 : 2.
Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 \= 2 : 2 : 1. (lý giải tương tự câu a), Oxi phải để ở dạng phân tử)
Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O \= 2 : 1 : 3. (phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu) Dạng 5. Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát
Đán án Dạng 6*. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn
Tải về Bản in Tải bản in Công Nghệ Hàng Chính Hãng Shopee Miễn Phí Vận Chuyển Toàn Quốc Shopee Miễn Phí Vận Chuyển Toàn Quốc Shopee Miễn Phí Vận Chuyển Toàn Quốc Shopee Tải về Bản in Tải bản in 16:52, 29/03/2023 Trang 1 / 1 |