Giải VBT Toán lớp 4 trang 90, 91, 92 tập 1 kết nối tri thức.Cô Huyền có 11 500 000 đồng. Cô mua một chiếc máy với giá 2 750 000 đồng. Sau đó, cô bán chiếc máy đó với giá 3 250 000 đồng. Hỏi sau khi bán cô Huyền có bao nhiêu tiền?
Xem thêm: Bài 26. Luyện tập chung Bài 1 trang 90 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức Đặt tính rồi tính. Lời giải: Bài 2 trang 90 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức Tính bằng cách thuận tiện.
\= ……………………………………………… \= ……………………………………………… \= ………………………………………………
\= ……………………………………………… \= ……………………………………………… \= ……………………………………………… Lời giải:
\= (981 827 110 – 81 827 110) + 59 498 118 \= 900 000 000 + 59 498 118 \= 959 498 118
\= (78 000 + 2 000) + 18 298 \= 80 000 + 18 298 \= 98 298 Bài 3 trang 91 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó. Lời giải: Bài toán: Tổng tuổi của Anh và Em hiện tại là 42 tuổi. Biết Anh hơn Em 12 tuổi. Hỏi tuổi của Anh và Em hiện tại là bao nhiêu? Bài giải Tuổi của Anh là: (42 + 12) : 2 = 27 (tuổi) Tuổi của em là: 42 – 27 = 15 (tuổi) Đáp số: Anh: 27 tuổi Em: 15 tuổi Bài 4 trang 91 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức Cô Huyền có 11 500 000 đồng. Cô mua một chiếc máy với giá 2 750 000 đồng. Sau đó, cô bán chiếc máy đó với giá 3 250 000 đồng. Hỏi sau khi bán cô Huyền có bao nhiêu tiền? Lời giải: Số tiền lãi khi bán chiếc máy là: 3 250 000 - 2 750 000 = 500 000 (đồng) Số tiền cô Huyền có sau khi bán chiếc máy là: 11 500 000 + 500 000 = 12 000 000 (đồng) Đáp số: 12 000 000 000 đồng Bài 5 trang 92 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức Số 20 150 808 được ghép từ 8 thẻ số như hình dưới đây. Mỗi lượt di chuyển, Việt chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Việt cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 80 080 215. Tính 1/13 x 13/9 x 9 .... Bác Yên nuôi 10 bè cá trắm lẫn cá mè. Trung bình mỗi bữa, một bè cá ăn hết 71/10 yến cỏLựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 1 \>, <, = ? Phương pháp giải: Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số để so sánh các biểu thức đã cho. Lời giải chi tiết: Câu 2 Tính.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Câu 3 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Bác Yên nuôi 10 bè cá trắm lẫn cá mè. Trung bình mỗi bữa, một bè cá ăn hết $\frac{{71}}{{10}}$ yến cỏ. Vậy mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết ….. yến cỏ. Phương pháp giải: Số yến cỏ mỗi bừa 10 bè cá ăn = số yến cỏ trung bình mỗi bữa một bè cá ăn x 10 Lời giải chi tiết: Mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết: $\frac{{71}}{{10}} \times 10 = 71$ (yến cỏ) Câu 4 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. Có hai toà nhà và một cái cây như hình vẽ. Biết ở mỗi toà nhà, các tầng cao bằng nhau và toà nhà cao hơn có chiều cao là 18 m. Chiều cao của cái cây là ..... m Phương pháp giải: - Tìm chiều cao của mỗi tầng - Xác định chiều cao của cái cây Lời giải chi tiết: Tòa nhà cao hơn có 7 tầng nên chiều cao của mỗi tầng là: 18 : 7 = $\frac{{18}}{7}$ (m) Chiều cao của cái cây bằng chiều cao 5 tầng của tòa nhà đó. Vậy chiều cao của cái cây là: $\frac{{18}}{7} \times 5 = \frac{{90}}{7}$ (m) Câu 5 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. Bạn Hiển cắt một chiếc hộp giấy không nắp được tấm bìa như hình vẽ. Biết mỗi hình vuông có cạnh $\frac{5}{3}$dm. Diện tích tấm bìa là …… dm2. Phương pháp giải: Bước 1: Tính diện tích một hình vuông = cạnh x cạnh Bước 2: Diện tích tấm bìa = diện tích một hình vuông x số hình vuông Lời giải chi tiết: Diện tích một hình vuông là: $\frac{5}{3} \times \frac{5}{3} = \frac{{25}}{9}$ (dm2) Ta thấy chiếc hộp giấy không nắp gồm 5 hình vuông bằng nhau Vậy diện tích tấm bìa là: $\frac{{25}}{9} \times 5 = \frac{{125}}{9}$ (dm2)
Trong hộp có 32 cái bánh quy, trong đó 1/2 số cái bánh được rắc vừng .... Một chai còn 120 ml nước giặt. Bạn Hòa dùng 1/4 lượng nước giặt đó để giặt chăn |