Bài 3 trang 90 vở bài tập toán lớp 4 năm 2024

Giải VBT Toán lớp 4 trang 90, 91, 92 tập 1 kết nối tri thức.Cô Huyền có 11 500 000 đồng. Cô mua một chiếc máy với giá 2 750 000 đồng. Sau đó, cô bán chiếc máy đó với giá 3 250 000 đồng. Hỏi sau khi bán cô Huyền có bao nhiêu tiền?

  • Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 92, 93 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Câu 1, 2, 3, 4 trang 94, 95 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Câu 1, 2, 3, 4 trang 95, 96 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức

Xem thêm: Bài 26. Luyện tập chung

Bài 1 trang 90 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức

Đặt tính rồi tính.

Bài 3 trang 90 vở bài tập toán lớp 4 năm 2024

Lời giải:

Bài 3 trang 90 vở bài tập toán lớp 4 năm 2024

Bài 2 trang 90 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức

Tính bằng cách thuận tiện.

  1. 981 827 110 + 59 498 118 – 81 827 110

\= ………………………………………………

\= ………………………………………………

\= ………………………………………………

  1. 78 000 + 18 298 + 2 000

\= ………………………………………………

\= ………………………………………………

\= ………………………………………………

Lời giải:

  1. 981 827 110 + 59 498 118 – 81 827 110

\= (981 827 110 – 81 827 110) + 59 498 118

\= 900 000 000 + 59 498 118

\= 959 498 118

  1. 78 000 + 18 298 + 2 000

\= (78 000 + 2 000) + 18 298

\= 80 000 + 18 298

\= 98 298

Bài 3 trang 91 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức

Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.

Bài 3 trang 90 vở bài tập toán lớp 4 năm 2024

Lời giải:

Bài toán:

Tổng tuổi của Anh và Em hiện tại là 42 tuổi. Biết Anh hơn Em 12 tuổi. Hỏi tuổi của Anh và Em hiện tại là bao nhiêu?

Bài giải

Tuổi của Anh là:

(42 + 12) : 2 = 27 (tuổi)

Tuổi của em là:

42 – 27 = 15 (tuổi)

Đáp số: Anh: 27 tuổi

Em: 15 tuổi

Bài 4 trang 91 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức

Cô Huyền có 11 500 000 đồng. Cô mua một chiếc máy với giá 2 750 000 đồng. Sau đó, cô bán chiếc máy đó với giá 3 250 000 đồng. Hỏi sau khi bán cô Huyền có bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Số tiền lãi khi bán chiếc máy là:

3 250 000 - 2 750 000 = 500 000 (đồng)

Số tiền cô Huyền có sau khi bán chiếc máy là:

11 500 000 + 500 000 = 12 000 000 (đồng)

Đáp số: 12 000 000 000 đồng

Bài 5 trang 92 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức

Số 20 150 808 được ghép từ 8 thẻ số như hình dưới đây.

Bài 3 trang 90 vở bài tập toán lớp 4 năm 2024

Mỗi lượt di chuyển, Việt chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Việt cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 80 080 215.

Tính 1/13 x 13/9 x 9 .... Bác Yên nuôi 10 bè cá trắm lẫn cá mè. Trung bình mỗi bữa, một bè cá ăn hết 71/10 yến cỏ

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

\>, <, = ?

Bài 3 trang 90 vở bài tập toán lớp 4 năm 2024

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số để so sánh các biểu thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

Bài 3 trang 90 vở bài tập toán lớp 4 năm 2024

Câu 2

Tính.

  1. $\frac{1}{{13}} \times \frac{{13}}{9} \times 9$
  1. $\left( {\frac{7}{6} + \frac{5}{6}} \right) \times 6$
  1. $\frac{1}{3} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{1}{6}$

Phương pháp giải:

  1. Muốn nhân các phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
  1. Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
  1. Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết:

  1. $\frac{1}{{13}} \times \frac{{13}}{9} \times 9 = \frac{{1 \times 13 \times 9}}{{13 \times 9}} = 1$
  1. $\left( {\frac{7}{6} + \frac{5}{6}} \right) \times 6 = 2 \times 6 = 12$
  1. $\frac{1}{3} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{1}{6} = \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{6}} \right) \times \frac{9}{8} = \left( {\frac{2}{6} + \frac{1}{6}} \right) \times \frac{9}{8} = \frac{1}{2} \times \frac{9}{8} = \frac{9}{{16}}$

Câu 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bác Yên nuôi 10 bè cá trắm lẫn cá mè. Trung bình mỗi bữa, một bè cá ăn hết $\frac{{71}}{{10}}$ yến cỏ. Vậy mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết ….. yến cỏ.

Phương pháp giải:

Số yến cỏ mỗi bừa 10 bè cá ăn = số yến cỏ trung bình mỗi bữa một bè cá ăn x 10

Lời giải chi tiết:

Mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết: $\frac{{71}}{{10}} \times 10 = 71$ (yến cỏ)

Câu 4

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Có hai toà nhà và một cái cây như hình vẽ. Biết ở mỗi toà nhà, các tầng cao bằng nhau và toà nhà cao hơn có chiều cao là 18 m. Chiều cao của cái cây là ..... m

Bài 3 trang 90 vở bài tập toán lớp 4 năm 2024

Phương pháp giải:

- Tìm chiều cao của mỗi tầng

- Xác định chiều cao của cái cây

Lời giải chi tiết:

Tòa nhà cao hơn có 7 tầng nên chiều cao của mỗi tầng là: 18 : 7 = $\frac{{18}}{7}$ (m)

Chiều cao của cái cây bằng chiều cao 5 tầng của tòa nhà đó.

Vậy chiều cao của cái cây là: $\frac{{18}}{7} \times 5 = \frac{{90}}{7}$ (m)

Câu 5

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Bạn Hiển cắt một chiếc hộp giấy không nắp được tấm bìa như hình vẽ.

Bài 3 trang 90 vở bài tập toán lớp 4 năm 2024

Biết mỗi hình vuông có cạnh $\frac{5}{3}$dm.

Diện tích tấm bìa là …… dm2.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính diện tích một hình vuông = cạnh x cạnh

Bước 2: Diện tích tấm bìa = diện tích một hình vuông x số hình vuông

Lời giải chi tiết:

Diện tích một hình vuông là: $\frac{5}{3} \times \frac{5}{3} = \frac{{25}}{9}$ (dm2)

Ta thấy chiếc hộp giấy không nắp gồm 5 hình vuông bằng nhau

Vậy diện tích tấm bìa là: $\frac{{25}}{9} \times 5 = \frac{{125}}{9}$ (dm2)

  • Giải bài 63: Phép nhân phân số (tiết 4) trang 91 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Tính rồi rút gọn 9/10 x 5/9 Trên một bức tường người ta gắn các tủ tài liệu, mỗi tủ chiếm một vị trí có dạng hình chữ nhật có chiều dài 15/4 dm
  • Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 1) trang 93 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Bức tranh hình chữ nhật ABCD có diện tích là 66/5 dm2 ... Tô màu vào con cá ghi phép tính có kết quả không phải lớn nhất
  • Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 2) trang 94 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Tính rồi rút gọn 4/9 : 4/11 ... Chú Văn quấn một sợi dây đồng dài 135/2 dm quanh một cái ống
  • Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 3) trang 96 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Tính rồi rút gọn 6/7 : 3/4 .... Tính 4 : 8/9 Giải bài 65: Tìm phân số của một số (tiết 1) trang 97 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Trong hộp có 32 cái bánh quy, trong đó 1/2 số cái bánh được rắc vừng .... Một chai còn 120 ml nước giặt. Bạn Hòa dùng 1/4 lượng nước giặt đó để giặt chăn