Baài 15 sáh giáo khoa toán trang 58 năm 2024

Bài 15 trang 58 SGK Toán 7 Đại lượng tỉ lệ nghịch với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt!

Bài 15 trang 58 SGK Toán 7 tập 1

Bài 15 (SGK trang 58): a) Cho biết đội A dùng x máy cày (có cùng năng suất) để cày xong một cánh đồng hết y giờ. Hai đại lượng x vày có tỉ lệ nghịch với nhau không?

  1. Cho biết x là số trang đã đọc xong và y là số trang còn lại chưa đọc của một quyển sách. Hỏi x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?
  1. Cho biết a(m) là chu vi của bánh xe, b là số vòng quay được của bánh xe trên đoạn đường xe lăn từ A đến B. Hỏi a và b có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?

Hướng dẫn giải

- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = a/x hay xy = a (với a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

- Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:

+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn luôn không đổi.

+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

Lời giải chi tiết

  1. Tích xy là hằng số (diện tích cánh đồng) nên x và y tỉ lệ nghịch với nhau
  1. Tổng x + y là hằng số (tổng số trang của quyển sách) nên x và y không tỉ lệ nghịch với nhau.
  1. Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn đường từ A đến B) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau.

---------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 7 trang 58 bài 15 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 2 Hàm số và đồ thị Toán 7 Tập 1. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 7. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan.com để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé! Một số tài liệu liên quan: Lý thuyết Toán 7, Luyện tập Toán 7, Giải Toán 7, ...

Toán lớp 2 bài 15: Ki-lô-gam sách Kết nối tri thức là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo và có thể hoàn thành tốt các bài Toán lớp 2.

\>>> Bài trước: Toán lớp 2 bài 14: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 15: Ki-lô-gam sách Kết nối tri thức

Hoạt động trang 58 Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức

Bài 1 trang 58 Toán lớp 2

Bài 1 (trang 58 SGK Toán 2 tập 1)

Quan sát tranh rồi chọn câu đúng.

Baài 15 sáh giáo khoa toán trang 58 năm 2024

  1. Con gấu nặng hơn 3 con chó.
  1. Con gấu nhẹ hơn 3 con chó.
  1. Con gấu nặng bằng 3 con chó.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh với đĩa cân để chọn câu đúng. Đĩa cân ở bên nào thấp hơn thì con vật trên đĩa đó nặng hơn.

Lời giải chi tiết:

Quan sát tranh ta thấy đĩa cân ở con gấu thấp hơn nên câu “Con gấu nặng hơn 3 con chó” là đúng, suy ra câu “Con gấu nhẹ hơn 3 con chó” và “Con gấu nặng bằng 3 con chó” là sai.

Chọn đáp án đúng là: A.

Bài 2 trang 58 Toán lớp 2

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

Baài 15 sáh giáo khoa toán trang 58 năm 2024

  1. Mèo và chó, con nào nặng hơn?
  1. Mèo và thỏ, con nào nặng hơn?
  1. Mèo, chó và thỏ, con nào nặng nhất, con nào nhẹ nhất?

Phương pháp giải:

Quan sát tranh với đĩa cân để trả lời các câu hỏi của bài toán. Đĩa cân ở bên nào thấp hơn thì con vật trên đĩa đó nặng hơn.

Lời giải chi tiết:

  1. Mèo và chó, con chó nặng hơn.
  1. Mèo và thỏ, con mèo nặng hơn.
  1. Ta có: chó nặng hơn mèo, mèo nặng hơn thỏ nên chó nặng nhất, thỏ nhẹ nhất (tính chất “bắc cầu”).

Hoặc: thỏ nhẹ hơn mèo, mèo nhẹ hơn chó nên thỏ nhẹ nhất, chó nặng nhất (tính chất “bắc cầu”).

Bài 3 trang 58 Toán lớp 2

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

Baài 15 sáh giáo khoa toán trang 58 năm 2024

  1. Quả cam nặng bằng mấy quả chanh?
  1. Quả táo nặng bằng mấy quả chanh?
  1. Quả bưởi nặng bằng mấy quả chanh?

Phương pháp giải:

Quan sát tranh với đĩa cân để trả lời các câu hỏi của bài toán. Đĩa cân ở hai bên thăng bằng thì đồ vật trên hai đĩa cân nặng bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

  1. Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng nên suy ra quả cam nặng bằng 4 quả chanh.
  1. Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng nên suy ra quả táo nặng bằng 3 quả chanh.
  1. Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng nên suy ra quả bưởi nặng bằng cân nặng của quả cam và quả táo.

Từ câu a và b ta có: 3 + 4 = 7.

Vậy quả bưởi nặng bằng 7 quả chanh.

Hoạt động trang 60 Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức

Bài 1 trang 60 Toán lớp 2

Câu nào đúng, câu nào sai?

  1. Quả bóng nhẹ hơn 1 kg.
  1. Nải chuối nặng hơn 1 kg.
  1. Quả bưởi cân nặng 1 kg.
  1. Quả bóng nặng bằng quả bưởi.
  1. Nải chuối nặng hơn quả bưởi.

Baài 15 sáh giáo khoa toán trang 58 năm 2024

Phương pháp giải:

Quan sát tranh với đĩa cân để trả lời các câu hỏi của bài toán. Nếu đĩa cân ở hai bên thăng bằng thì đồ vật trên đĩa cân nặng 1kg.

Lời giải chi tiết:

  1. Quả bóng nhẹ hơn 1 kg. Đ
  1. Nải chuối nặng hơn 1 kg. Đ
  1. Quả bưởi cân nặng 1 kg. Đ
  1. Quả bóng nặng bằng quả bưởi. S

Giải thích: Quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1 kg nặng bằng quả bưởi, vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Do đó nói “Quả bóng nặng bằng quả bưởi” là sai.

  1. Nải chuối nặng hơn quả bưởi. Đ

Giải thích: Nải chuối nặng hơn 1 kg, 1 kg nặng bằng quả bưởi, vậy nải chuối nặng hơn quả bưởi.

Bài 2 trang 60 Toán lớp 2

Đọc cân nặng của mỗi quả hoặc đồ vật dưới đây.

Baài 15 sáh giáo khoa toán trang 58 năm 2024

Phương pháp giải:

Để đọc cân nặng của mỗi quả hoặc đồ vật ta đọc số đo trước, sau đó đọc tên đơn vị “ki-lô-gam”.

Lời giải chi tiết:

Baài 15 sáh giáo khoa toán trang 58 năm 2024

Bài 3 trang 60 Toán lớp 2

Quan sát tranh rồi trả lời.

  1. Tìm số thích hợp.

Baài 15 sáh giáo khoa toán trang 58 năm 2024

a,

  • Hộp A cân nặng ? kg.
  • Hộp B cân nặng ? kg.
  • Hộp C cân nặng ? kg.
  1. Hộp nào nặng nhất? Hộp nào nhẹ nhất?

Phương pháp giải:

  1. Quan sát tranh với đĩa cân để trả lời các câu hỏi của bài toán. Nếu đĩa cân ở hai bên thăng bằng thì đồ vật trên đĩa cân nặng bằng tổng cân nặng của các quả cân.
  1. So sánh số đo cân nặng của mỗi hộp, từ đó tìm ra hộp nặng nhất, hộp nhẹ nhất.

Lời giải chi tiết:

  1. Quan sát tranh ta thấy cân ở mỗi trường hợp đều thăng bằng.

Do đó: Hộp A cân nặng 3 kg. Hộp B cân nặng 4 kg. Hộp C cân nặng 5 kg.

  1. Ta có: 3 kg < 4 kg < 5kg.

Do đó, hộp C nặng nhất, hộp A nhẹ nhất.

Luyện tập trang 61 Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức

Bài 1 trang 61 Toán lớp 2

Tính (theo mẫu).

Mẫu: 5 kg + 4 kg = 9 kg;

10 kg – 3 kg = 7 kg

  1. 12 kg + 23 kg

45 kg + 20 kg

9 kg + 7 kg

  1. 42 kg – 30 kg

13 kg – 9 kg

60 kg – 40 kg

Phương pháp giải:

Thực hiện phép cộng hoặc trừ hai số như thông thường, sau đó ghi thêm kí hiệu “kg” vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

  1. 12 kg + 23 kg = 35 kg

45 kg + 20 kg = 65 kg

9 kg + 7 kg = 16kg

  1. 42 kg – 30 kg = 12 kg

13 kg – 9 kg = 4 kg

60 kg – 40 kg = 20 kg

Bài 2 trang 61 Toán lớp 2

Tìm số thích hợp.

Baài 15 sáh giáo khoa toán trang 58 năm 2024

  1. Con ngỗng cân nặng ? kg.
  1. Con gà cân nặng ? kg.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh, tính số ki-lô-gam ở mỗi đĩa cân rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Lưu ý: đĩa cân ở hai bên thăng bằng thì đồ vật trên đĩa cân nặng bằng tổng cân nặng của các quả cân.

Lời giải chi tiết:

  1. Con ngỗng cân nặng 7 kg (Vì 5 kg + 2 kg = 7 kg).
  1. Con gà cân nặng 3 kg (Vì 2 kg + 1 kg = 3 kg).

Bài 3 trang 61 Toán lớp 2

Tìm tổng số ki-lô-gam thóc của hai bao thóc.

Baài 15 sáh giáo khoa toán trang 58 năm 2024

Phương pháp giải:

Để tìm tổng số ki-lô-gam thóc của hai bao thóc ta thực hiện phép cộng: 30 kg + 50 kg.

Lời giải chi tiết:

Cả hai bao thóc cân nặng số ki-lô-gam là:

30 + 50 = 80 (kg)

Đáp số: 80 kg.

Bài 4 trang 61 Toán lớp 2

Ba chú rô-bốt rủ nhau đi cân. Rô-bốt A cân nặng 32 kg, rô-bốt B nặng hơn rô-bốt A là 2 kg, rô-bốt C nhẹ hơn rô-bốt A là 2 kg. Hỏi:

  1. Rô-bốt B cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
  1. Rô-bốt C cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Baài 15 sáh giáo khoa toán trang 58 năm 2024

Phương pháp giải:

  1. Để tìm cân nặng của rô-bốt B ta lấy cân nặng của rô-bốt A cộng với 2 kg.
  1. Để tìm cân nặng của rô-bốt C ta lấy cân nặng của rô-bốt A trừ đi 2 kg.

Lời giải chi tiết:

a)

Rô-bốt B cân nặng số ki-lô-gam là:

32 + 2 = 34 (kg)

Đáp số: 34 kg.

b)

Rô-bốt C cân nặng số ki-lô-gam là:

32 – 2 = 30 (kg)

Đáp số: 30 kg.

\>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 2 bài 16: Lít sách Kết nối tri thức với cuộc sống

.......................................................

Nhằm giúp các em học sinh lớp 2 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, Chúng tôi đã biên soạn và giải chi tiết phần Giải Toán lớp 2 bài 15: Ki-lô-gam sách Kết nối tri thức, Có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

Trên đây là: Toán lớp 2 bài 15: Ki-lô-gam sách Kết nối tri thức. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập Toán lớp 2 của bài 15 trong sách giáo khoa Toán 2 Tập 1 Kết nối tri thức.