50 thành phố hàng đầu ở chúng tôi theo dân số năm 2022

  • Mê Kông
  • Campuchia
  • Lào
  • Myanmar
  • Thái Lan
  • Việt Nam

Tổng Điều tra Dân số và Nhà ở được tiến hành 10 năm một lần và bắt đầu từ ngày 1 tháng 4. Việt Nam đã tiến hành 5 cuộc Tổng điều tra Dân số và Nhà ở kể từ khi đất nước thống nhất (năm 1975), cụ thể vào tháng 4 các năm 1979, 1989, 1999, 2009 và 2019.1 Cuộc Tổng điều tra Dân số và Nhà ở lần thứ 5 diễn ra vào năm 2019 thu thập các thông tin đáp ứng các chỉ tiêu quốc gia và một số chỉ tiêu phát triển bền vững.2 Theo số liệu của UNFPA, tổng dân số Việt Nam năm 2020 là 97,3 triệu dân, đứng đầu trong khu vực sông Mekong.3

50 thành phố hàng đầu ở chúng tôi theo dân số năm 2022

Biểu 1. Cơ câu dân số Việt Nam theo giới tính (đơn vị: nghìn người) – Tổng hợp dựa trên số liệu từ Tổng cục Thống kê 

Nhìn chung tỷ lệ gia tăng dân số ở Việt Nam đang ở mức thấp,4 với mức tăng 1,07% năm 20165 và 1,15% năm 2019. Đây là kế quả của việc triển khai Chiến lược Quốc gia về Dân số và Sức khoẻ sinh sản giai đoạn 2011-2020, với mục tiêu đến năm 2020, 70% phụ nữ tiếp cận các biện pháp tránh thai và tăng lên 100% vào năm 2030, bao gồm người nghèo, nhóm bên lề, nhóm đối tượng khó tiếp cận, và đồng bào dân tộc thiểu số. Chính sách này nhằm giảm thiểu tình trạng mang thai ngoài ý muốn dẫn đến hệ quả sinh nở không an toàn hoặc nạo phá thai.

Tuy nhiên, công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình vẫn gặp nhiều hạn chế do chính sách 2 con cộng với văn hóa trọng nam khinh nữ dẫn đến tình trạng mất cân bằng giới tính trong dân số. Điều này cũng phần nào lý giải tỷ lệ giới tính khi sinh ở mức 112 bé trai/ 100 bé gái.6 Năm 2019, tỉ lệ này giảm nhẹ còn 111.5 bé trai/100 bé gái. 

Tỷ lệ này mặc dù thấp hơn và chưa nghiêm trọng bằng tình trạng tại Trung Quốc những năm 2000 (120/100) nhưng vẫn cao hơn các nước còn lại trong khu vực sông Mekong, ví dụ như Thái Lan, Campuchia, và Lào (105/100). Theo Quỹ dân số Liên hợp quốc (UNFPA), tình trạng này là hệ quả của phân biệt giới tính với tâm lý thích có con trai (đặc biệt là con đầu lòng) và việc nạo phá thai trái pháp luật cũng như sự phát triển của công nghệ giúp phát hiện giới tính sớm hơn nhưng cũng đồng thời tiếp tay cho hành vi nạo phá thai nếu giới tính thai nhi là nữ, bất chấp quy định phá thai vì lý do giới tính là vi phạm pháp luật Việt Nam.7

Tình trạng này được dự báo sẽ gây ra những hậu quả về lâu dài đối với cấu trúc dân số Việt Nam. Ví dụ, phân tích của UNFPA cho thấy đã xảy ra tình trạng dư thừa 52.900 bé trai trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2014.8 Điều này có khả năng sẽ tác động tới cơ hội kết hôn của nhóm nam giới sinh trong khoảng thời gian này trong vòng 15 năm tới.

Ngoài ra công tác quản lý dân số còn một số hạn chế, cụ thể là:

1. Chưa có giải pháp đồng bộ phát huy lợi thế của thời kỳ dân số vàng và thích ứng với già hóa dân số.

2. Các chỉ số về Nhân khẩu học và Phát triển con người còn thấp (chỉ số HDI của Việt Nam năm 2020 là 0,704, không có cải thiện gì nhiều so với 0,691 của năm 2016, hiện xếp thứ 117 trên tổng số 189 quốc gia).9 

3. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, tỷ lệ tử vong bà mẹ, trẻ em còn ở mức cao.

4. Tuổi thọ bình quân tăng nhưng số năm sống khỏe mạnh thấp so với nhiều nước.

5. Tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết vẫn còn phổ biến trong cộng đồng dân tộc thiểu số.

Việt Nam đặt ra mục tiêu duy trì vững chắc mức sinh thay thế đạt quy mô dân số 104 triệu người vào năm 2030, đồng thời cải thiện chất lượng dân số để đóng góp một cách cân bằng cả về lượng và chất cho xã hội.10

Biểu 2. Tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm của Việt Nam – Tổng hợp từ số liệu từ Tổng cục Thống kê năm 2016

Phân bố độ tuổi dân cư

Theo UNFPA, Việt Nam đang hưởng thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” và sẽ kết thúc vào năm 2040, nhóm dân số trong độ tuổi từ 15-24 tuổi chiếm đa số đến tới 70% dân số.11 Theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Thống kê năm 2016, dân số trong độ tuổi lao động của Việt Nam đã tăng hơn 461 nghìn người so với năm 2015, đạt mức 54,45 triệu người.12 Năm 2019, Việt Nam có 55,77 triệu người đang trong độ tuổi lao động. 

Biểu 3. Cấu trúc tuổi của lực lượng lao động Việt Nam  theo độ tuổi (đơn vị: % trên tổng lực lượng lao động) – Tổng hợp từ dữ liệu của UNFPA năm 2017

Tuổi thọ bình quân tự nhiên của Việt Nam tăng lên trong những năm qua từ 67,5 lên 73.6 tuổi trong giai đoạn 2000-2019 cao nhất trong các nước thuộc khu vực hạ lưu sông Mekong. Tuổi thọ trung bình của nữ là 81, sống lâu hơn nam đến hơn 9 năm (nam: 72)13Chỉ số này tăng lên thể hiện sức khoẻ và tuổi thọ của người dân Việt Nam đã được cải thiện hơn. Tuy nhiên, thực tế này cũng đặt ra những thách thức trong việc bảo đảm hưu trí và chăm sóc người cao tuổi.14

Mật độ dân cư

Việt Nam là quốc gia có mật độ dân số cao nhất trong các nước trong khu vực với 315 người/km2 tính đến tháng 01 năm 2021.15

Biểu 4. Mật độ dân số theo vùng ở Việt Nam năm 2016 (tổng hợp trên dữ liệu từ Tổng cục Thống kê)

Theo Tổng cục thống kê, đối với cấp tỉnh/thành, TP. Hồ Chí Minh chiếm vị trí số 1 cả nước về cả số dân (9.8038,6 ngàn người năm 2019) và mật độ dân cư (4.385 người/km2), tiếp theo là Hà Nội với dân số là 8.093,9 và mật độ là 2.410 người/km2. Dân số của Hà Nội năm 2019 tăng thêm 1.460,6 nghìn người so với năm 2010, tương tự Hồ Chí Minh tăng thêm 1.692 nghìn người.Theo định hướng đẩy mạnh quá trình đô thị hoá của Chính phủ, mật độ dân cư ở các thành phố lớn sẽ tiếp tục tăng vì dân số đô thị Việt Nam sẽ đạt 45% vào năm 2020 (năm 2015 đã đạt 33,88%).

Tỷ lệ đô thị hóa tại Việt Nam vẫn đang ở mức thấp (32,8 %) và tăng chậm so với tỷ lệ trung bình của thế giới (52%), và xếp thứ 7 trong khu vực Đông Nam Á. Tỷ lệ dân số đô thị của Việt Nam cũng tăng, đạt mức 32,8% năm 2014.16

Đa dạng dân tộc tại Việt Nam

Đa dạng dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam. Việt Nam có 54 dân tộc cùng sinh sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm chiếm tỷ lệ lớn nhất (gần 86%) trong khi 53 dân tộc còn lại chỉ chiếm hơn 14% (Tày: 1,89%, Thái: 1,81% và Mường 1,48%).17. Các dân tộc Việt Nam được xếp theo 5 ngữ hệ  là Nam Á, Thái – Ka đai (hay Kam – Thai), Hán Tạng – Nam đảo (hay Mã lai – Đa đảo) và Mông – Dao (hay Mèo – Dao).18 và 8 nhóm ngôn ngữ: Việt – Mường, Tày – Thái, Mông – Dao, Ka Đai, Tạng Miến, Nam Đảo, Hán19.

Dân tộc Kinh sinh sống rải rác, nhưng tập trung nhiều vào nhiều ở đồng bằng và châu thổ các con sông. Đa số các dân tộc còn lại sinh sống ở miền núi và trung du, trải dài từ Bắc vào Nam; hầu hết trong số họ sống xen kẽ nhau, điển hình là cộng đồng dân tộc thiểu số ở phía Bắc và Bắc Trung Bộ.20 

Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo, tín ngưỡng từ lâu đời. Hiện nay, có 06 tôn giáo lớn: Phật giáo, Công giáo, Tin Lành, Hồi giáo, Cao Đài, Hoà Hảo. Phật giáo được truyền vào Việt Nam từ những năm đầu Công nguyên và được Việt hoá khi du nhập vào Việt Nam. Hiện nay, phật giáo có số tín đồ lớn nhất ở Việt Nam khoảng 11 triệu người. Còn Công giáo khoảng năm 1533 được những thuyền buôn nước ngoài truyền đạo vào Việt Nam, có khoảng 6,5 triệu tín đồ21

Di cư

Xu hướng số người di cư trong nước bắt đầu tăng mạnh từ năm 1999 vì nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Hệ quả là sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, chế xuất đã thu hút lượng lớn lao động di cư. Sự chuyển dịch cơ hội việc làm về khu vực thành thị được cho là nhân tố quan trọng nhất quyết định xu hướng di cư nội địa về khu vực thành thị để tìm kiếm công ăn việc làm.22 Theo kết quả Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014, tỷ lệ tìm việc, hoặc là bắt đầu công việc mới, chiếm tỷ lệ 44,8% người di cư. Tỷ lệ di cư theo gia đình chiếm 22,8%. tỷ lệ người di cư quay trở về quê do mất việc hoặc không tìm được việc làm tương đối nhỏ, chỉ chiếm 6,1%. Nhóm lý do liên quan đến công việc/kinh tế vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất (34,7%) trong Điều tra di cư nội địa quốc gia 2015. Thu nhập của người di cư được cải thiện sau khi di cư.23

Ở Việt Nam, tỷ lệ người di cư có trình độ chuyên môn kỹ thuật (31,7%) cao hơn người không di cư (24,5%). Đáng chú ý là, tỷ lệ người di cư là nữ cao hơn nam nhưng trình độ chuyên môn kỹ thuật của nữ thấp hơn nam. Hà Nội là thành phố có tỷ lệ người di cư có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất nước (46,7%), Đông Nam Bộ có tỷ lệ này thấp nhất (13,4%).24

50 thành phố hàng đầu ở chúng tôi theo dân số năm 2022

50 thành phố hàng đầu ở chúng tôi theo dân số năm 2022

Contact us

Thank you for taking the time to get in contact!

50 thành phố hàng đầu ở chúng tôi theo dân số năm 2022

Nhiều người nghĩ rằng các thành phố lớn của Hoa Kỳ lớn hơn họ, hoặc các khu vực nông thôn của đất nước nhỏ hơn so với họ. & NBSP; & NBSP;

100 thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ, theo điều tra dân số năm 2010, 59.849.899 người (19,32% dân số Hoa Kỳ là 308.745.538).

Con số này gần như giống hệt với dân số nông thôn của Hoa Kỳ, theo định nghĩa của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, trong số 59.492.267 người (19,27% dân số Hoa Kỳ). & NBSP; Một bài viết khác

Thành phố

Dân số

1

New York, NY

8,175,133

& nbsp; Thành phố lớn nhất là 2,6% dân số Hoa Kỳ

2

Los Angeles, CA

3,792,621

& nbsp; 2 thành phố hàng đầu là 3,8% dân số Hoa Kỳ

3

Chicago, IL

2,695,598

& nbsp; 3 thành phố hàng đầu là 4,7% dân số Hoa Kỳ

4

Houston, TX

2,099,451

& nbsp; 4 thành phố hàng đầu là 5,4% dân số Hoa Kỳ

5

Philadelphia, PA

1,526,006

& nbsp; 5 thành phố hàng đầu là 5,9% dân số Hoa Kỳ

6

Phoenix, AZ

1,445,632

& nbsp; 6 thành phố hàng đầu là 6,4% dân số Hoa Kỳ

7

San Antonio, TX

1,327,407

& nbsp; 7 thành phố hàng đầu là 6,8% dân số Hoa Kỳ

8

San Diego, CA

1,307,402

& nbsp; 8 thành phố hàng đầu là 7,2% dân số Hoa Kỳ

9

Dallas, TX

1,197,816

& nbsp; 9 thành phố hàng đầu là 7,6% dân số Hoa Kỳ

10

San Jose, CA

945,942

& nbsp; 10 thành phố hàng đầu là 7,91% dân số Hoa Kỳ

11

Jacksonville, FL

821,784

12

Indianapolis, trong

820,445

13

San Francisco, CA

805,235

14

Austin, TX

790,390

15

Columbus, OH

787,033

16

Fort Worth, TX

741,206

17

Charlotte, NC

731,424

18

Detroit, MI

713,777

19

El Paso, TX

649,121

20

Memphis, TN

646,889

21

Baltimore, MD

620,961

22

Boston, MA

617,594

23

Seattle, WA

608,660

24

Washington DC

601,723

25

Nashville-Davidson, TN

601,222

& nbsp; 25 thành phố hàng đầu là 11,3% dân số Hoa Kỳ

26

Denver, đồng

600,158

27

Louisville/Jefferson, KY

597,337

28

Milwaukee, WI

594,833

29

Portland, hoặc

583,776

30

Las Vegas, NV

583,756

31

Thành phố Oklahoma, ok

579,999

32

Albuquerque, NM

545,852

33

Tucson, AZ

520,116

34

Fresno, ca.

494,665

35

Sacramento, ca.

466,488

36

Long Beach, CA

462,257

37

Thành phố Kansas, MO

459,787

38

Mesa, AZ

439,041

39

Bãi biển Virginia, VA

437,994

40

thủ đô Atlanta

420,003

41

Colorado Springs, CO

416,427

42

Omaha, ne

408,958

43

Raleigh, NC

403,892

44

thành phố Miami, bang Florida

399,457

45

Cleveland, OH

396,815

46

Tulsa, ok

391,906

47

Oakland, ca.

390,724

48

Minneapolis, MN

382,578

49

Wichita, KS

382,368

50

Arlington, TX

365,438

& nbsp; 50 thành phố hàng đầu là 15,1% dân số Hoa Kỳ

51

Bakersfield, ca.

347,483

52

New Orleans, LA

343,829

53

Honolulu, xin chào

337,256

54

Anaheim, ca.

336,265

55

Tampa, fl

335,709

56

Aurora, đồng

325,078

57

Santa Ana, CA

324,528

58

St. Louis, MO

319,294

59

Pittsburgh, PA

305,704

60

Corpus Christi, TX

305,215

61

Ven sông, ca.

303,871

62

Cincinnati, OH

296,943

63

Lexington-Fayette, KY

295,803

64

Đô thị Neo, AK

291,826

65

Stockton, ca.

291,707

66

Toledo, OH

287,208

67

Thánh Paul, MN

285,068

68

Newark, NJ

277,140

69

Greensboro, NC

269,666

70

Buffalo, NY

261,310

71

Plano, TX

259,841

72

Lincoln, NE

258,379

73

Henderson, NV

257,729

74

Fort Wayne, trong

253,691

75

Jersey, NJ

247,597

76

St. Petersburg, FL

244,769

77

Chula Vista, CA

243,916

78

Norfolk, Va

242,803

79

Orlando, fl

238,300

80

Chandler, AZ

236,123

81

Laredo, TX

236,091

82

Madison, wi

233,209

83

Winston-Salem, NC

229,617

84

Lubbock, TX

229,573

85

Baton Rouge, LA

229,493

86

Durham, NC

228,330

87

Vòng hoa, TX

226,876

88

Glendale, AZ

226,721

89

Reno, NV

225,221

90

Hialeah, fl

224,669

91

Chesapeake, Va

222,209

92

Scottsdale, AZ

217,385

93

Bắc Las Vegas, NV

216,961

94

Irving, TX

216,290

95

Fremont, ca.

214,089

96

Irvine, ca.

212,375

97

Birmingham, al

212,237

98

Rochester, NY

210,565

99

San Bernadino, CA

209,924

100

Spokane, WA

208,916

Top 100 thành phố là 19,32% dân số Hoa Kỳ

Tổng cộng

59,849,899

10 dân số thành phố hàng đầu là gì?

Top 10 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ theo dân số vào năm 2022..
New York, New York - 8,467,513 ..
Los Angeles, California - 3.849.297 ..
Chicago, Illinois - 2.696.555 ..
Houston, Texas - 2.288.250 ..
Phoenix, Arizona - 1.624,569 ..
Philadelphia, Pennsylvania - 1.576.251 ..
San Antonio, Texas - 1.451,853 ..
San Diego, California - 1.381.611 ..

Thành phố lớn nhất ở tất cả 50 tiểu bang là gì?

Chúng tôi đã xem xét tổng số dân số thành phố và thị trấn từ cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010 để xác định thành phố lớn nhất ở mọi tiểu bang.Thành phố New York là lớn nhất cho đến nay với 8.175.133 người, tiếp theo là Los Angeles (3.792.621) và Chicago (2.695.598).New York City is the biggest by far with 8,175,133 people, followed by Los Angeles (3,792,621) and Chicago (2,695,598).

Thành phố đông dân nhất ở Hoa Kỳ 2022 là gì?

New York là thành phố đông dân nhất ở Hoa Kỳ.Ba thành phố ở California đã đưa ra 10 thành phố dân cư hàng đầu: Los Angeles, San Diego và San Jose.Texas lập danh sách với ba thành phố: Houston, Dallas và San Antonio. is the most populated city in the United States. Three cities in California made the top 10 populated cities: Los Angeles, San Diego, and San Jose. Texas made the list with three cities: Houston, Dallas, and San Antonio.

Thành phố số 1 ở Mỹ là gì?

Các thành phố lớn của nước Mỹ.